-[는/(으)ㄴ/(으)ㄹ/던] 것 같다
Phạm trù
Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo
Vĩ tố dạng định ngữ + Danh từ phụ thuộc 것 + Tính từ 같다
Được dùng sau động từ, tính từ, 이다
비가 오다 + 는 + 것 + 같다 → 비가 오는 것 같다
Ý nghĩa
Diễn tả sự suy đoán hoặc đoán định không chắc chắn của người nói đối với hành động hay trạng thái.
-는 것 같다
Là cách nói suy đoán về hành động hoặc trạng thái hiện tại của chủ ngữ trong câu.
Ví dụ
밖에 비가 오는 것 같다.
Có lẽ trời mưa ở bên ngoài.
집 안에 아무도 없는 것 같다.
Có lẽ không có ai ở trong nhà.
아이들이 라면만 먹는 것 같아요.
Có lẽ bọn trẻ chỉ ăn mì gói.
나는 음악에 소질이 없는 것 같다.
Có lẽ tôi không có tố chất về âm nhạc.
방에 불이 켜 있는 것을 보니 아직 안 자는 것 같다.
Thấy trong phòng còn mở đèn, có lẽ nó chưa ngủ.
-(으)ㄴ 것 같다
Khi là động từ thì diễn tả sự suy đoán về hành động quá khứ của chủ ngữ nhưng không thể nói đoán định, còn trường hợp tính từ hoặc 이다 thì diễn tả sự suy đoán của người nói về trạng thái hoặc sự việc hiện tại như thế nào đó.
Ví dụ
내가 꿈을 꾼 것 같구나.
Có lẽ tôi đã mơ!
제가 잘못한 것 같습니다.
Có lẽ tôi đã sai.
그 사람이 부자가 된 것 같다.
Có lẽ người đó đã trở thành người giàu có.
선생님께 꾸중을 들어서 기분이 나쁜 것 같습니다.
Có lẽ nó buồn vì bị thầy la mắng.
한국말을 잘못하는 걸 보니 저 사람은 외국인인 것 같다.
Thấy nói tiếng Hàn không được, có lẽ đó là người nước ngoài.
-(으)ㄹ 것 같다
Khi là động từ thì diễn tả sự suy đoán đối với sự việc tương lai, còn trường hợp là tính từ hoặc 이다 thì vẫn diễn tả sự suy đoán về hiện tại.
Ví dụ
이 김치가 매울 것 같다.
Có lẽ Kimchi này cay.
하늘을 보니 오후에는 비가 그칠 것 같습니다.
Nhìn bầu trời có lẽ buổi chiều sẽ tạnh mưa.
오늘은 웬지 좋은 일이 생길 것만 같다.
Chắc là hôm nay sẽ có điều tốt lành.
이번에는 성공할 것 같은 예감이 든다.
Tôi linh cảm có lẽ lần này sẽ thành công.
박 선생은 친구들한테 인기가 있을 것 같다.
Có lẽ anh Park được bạn bè mến mộ.
-(었)던 것 같다
Là sự kết hợp ‘-ㄴ 것 같다’ vào vĩ tố chỉ thì diễn tả sự hồi tưởng ‘-더-‘.
Là cách nói nhớ lại kinh nghiệm quá khứ của người nói, dùng khi người nói không nhớ chắc chắn.
Trường hợp động từ, khi đối tượng mà người nói nhớ lại đang thực hiện hành động thì dùng ‘-던 것 같다’, còn khi hành động đã kết thúc thì dùng ‘-었던 것 같다’.
Khi chủ ngữ là ngôt thứ nhất thì người thực hiện hành động chính là người nói, được dùng khi nhớ lại rồi nói về điều không ý thức được lúc ấy.
Ví dụ
언니보다 동생이 더 늘씬했던 것 같다.
Có lẽ em thon thả hơn chị.
그 사람은 결혼을 했던 것 같습니다.
Có lẽ người đó đã kết hôn.
어제는 내가 술이 취했던 것 같다.
Có lẽ hôm qua tôi đã say.
사고 당시 부장과 과장은 자리에 없었던 것 같은데요.
Lúc xảy ra sự cố có lẽ trưởng ban và trưởng phòng đã không có mặt.
내가 전화할 때 김 선생님은 식사 중이던 것 같았다.
Có lẽ thầy Kim đang dùng bữa khi tôi gọi điện.
Phụ chú
‘-던 것 같다’ là cách diễn đạt mà người nói khơi gợi suy nghĩ về hành động đang diễn ra của chủ ngữ, để diễn tả rõ hành động đang được thực hiện thì dùng ‘-고 있었던 것 같다’ nhiều hơn. Ví dụ:
사고가 날 때 트럭 운전수는 줄고 있었던 것 같다.
Có lẽ tài xế xe tải đang ngủ gật lúc tai nạn xảy ra.
그분은 나를 기억하고 있었던 것 같습니다.
Có lẽ ông ấy còn nhớ tôi.
바다에서 나는 나무 조각을 잡고 있었던 것 같아.
Có lẽ tôi đã vớ được mảnh gỗ ngoài biển.
Giống như ‘-더 군요’ không được dùng với động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, ‘-던 것 같다’ cũng vậy. Tuy nhiên, vì chỉ sự hồi tưởng về trạng thái đã hoàn thành nên dùng được ‘-었던 것 같다’ khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất.