그래서 그런지
Phạm trù
Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo
Là hình thái kết hợp giữa phó từ liên kết câu ‘그래서’ với ‘그런지’ vốn là dạng viết tắt của ‘그러한지’, được dùng ở đầu câu để liên kết với câu trước.
Ý nghĩa
Dùng khi người nói suy định câu trước là nguyên nhân, lý do, căn cứ phán đoán với câu sau. Tuy nhiên, lúc này người nói không chắc chắn nội dung của câu trước là căn cứ duy nhất của sự quy định xuất hiện ở phía sau. ‘그’ trong ‘그래서’ tiếp nhận nội dung của câu trước, còn ‘그’ trong ‘그런지’ tiếp nhận nội dung của câu sau, ‘-ㄴ지’ trong ‘그런지’ diễn tả sự suy định.
Trường hợp người nói của câu trước và câu sau giống nhau.
Ví dụ
내 동생은 성격이 좋아요. 그래서 그런지 친구들 사이에 인기가 있어요.
Tính em tôi hay lắm. Thảo nào được bạn bè mến mộ.
금년에는 무역 흑자가 예상된답니다. 그래서 그런지 정부는 모든 일을 자신있게 처리하는 것 같습니다.
Năm nay thương mại được dự báo có lãi. Hèn gì chính phủ tự tin xử lý mọi việc thì phải.
눈이 나빠졌어요. 그래서 그런지 뭘 보려면 얼굴이 괜히 찡그려져요.
Mắt kém rồi. Hèn chi hễ nhìn cái gì là mặt cứ nhăn lên.
시험을 잘 보면 내가 영화 구경을 시켜 주겠다고 했어요. 그래서 그런지 아이가 공부를 아주 열심히 해요.
Tôi đã bảo là nếu thi tốt sẽ cho xem phim. Thảo nào con tôi học hành rất chăm chỉ.
영수 씨가 이번에 과장으로 승진했어요. 그래서 그런지 요즘 기분이 좋아 보여요.
Lần này Youngsu lên chức trưởng phòng rồi. Hèn gì dạo này trông phấn khởi lắm.
Trường hợp được dùng trong đối thoại, phán đoán của người nghe có nghĩa ‘tuy không biết có thể tìm được nguyên nhân từ lời người nói hay không, hoặc tuy không tin chắc như thế’.
Ví dụ
가: 생일 선물을 받았어요?
Tôi đã nhận được quà sinh nhật.
나: 그래서 그런지 기분이 좋으신 것 같아요.
Hèn gì chị vui lắm thì phải.
가: 주말이라서 튀김을 했단다.
Cuối tuần nên đã làm món chiên ấy mà.
나: 그래서 그런지 집안에서 좋은 냄새가 나요.
Hèn chi mùi thơm bốc ra từ trong nhà.
가: 최 선생은 바쁜 중에도 독서를 참 많이 합니다.
Mặc dù bận rộn ông Choi vẫn đọc sách nhiều.
나: 그래서 그런지 상식이 아주 풍부해요.
Thảo nào kiến thức rất phong phú.