-(는/ㄴ)다면, -(느/으)냐면, -자면, -(으)라면, -(이)라면

Phạm trù

Dạng kết hợp

Cấu tạo

Vĩ tố kết thúc câu của câu dẫn gián tiếp + Vĩ tố liên kết -면

Là hình thái rút gọn của lời dẫn gián tiếp ‘-고 하다’ với ‘-면’ chỉ điều kiện tiền đề. Tuy có trường hợp có thể phục nguyên ‘-고 하-‘ nhưng cũng có trướng hợp cố định không thể phục nguyên.

Nếu vế trước là dạng trần thuật thì chủ yếu dùng ‘-겠다, -ㄹ 것이다, -었을 것이다, -ㄹ 테다, -ㄹ 텐데’ ở vị ngữ của vế chính.

일기 예보를 들었다 + 면 + 우산을 가지고 왔을 것이다.

→ 일기 예보를 들었다면 우산을 가지고 왔을 것이다.

Nếu nghe dự báo thời tiết thì chắc đã mang theo ô.

누구를 만났느냐 + 면 + 여자 친구를 만났다.

→ 누구를 만났느나면 여자 친구를 만났다.

Nếu hỏi ai thì (tôi trả lời là) gặp bạn gái.

Ý nghĩa

Diễn tả nghĩa ‘nếu giả dịnh sự việc của vế trước’.

Ví dụ

이것이 꿈이라면 깨지 말았으면 좋겠는데.

Nếu đây là giấc mơ thì ước gì đừng tỉnh giấc.

한국에서 태어났다면 한국말을 잘 할텐데.

Nếu được sinh ra ở Hàn Quốc thì chắc sẽ giỏi tiếng Hàn.

친구가 한잔 하자면 저는 거절을 못 해요.

Nếu bạn rủ nhậu thì tôi không từ chối được.

제가 만난 사람이 누구냐면 한국어 선생님이에요.

Nếu hỏi người tôi gặp là ai thì (tôi trả lời) là thầy giáo tiếng Hàn.

한국에서 살라면 그냥 갈 거예요.

Nếu bảo sống ở Hàn Quốc thì tôi sẽ sống.