말다
Phạm trù
Trợ động từ
Cấu tạo
Là động từ phụ thuộc chỉ được dùng dưới dạng ‘말다, -지 말다, -고 말다’.
Trong câu phủ định, ‘-지 않다 và -지 못하다’ được dùng với câu trần thuật và câu nghi vấn, ‘-지 말다’ được dùng với câu mệnh lệnh và câu đề nghị. Chỉ kết hợp với các động từ mà người nhận mệnh lệnh hay được đề nghị có thể tiếp nhận mệnh lệnh hay đề nghị đó. ☞Phủ định 말다
Kết hợp với vĩ tố liên kết ‘-고’ dùng dưới dạng ‘-고 말다’, diễn tả rốt cuộc kết thúc, thực hiện được hành động phía trước.
Ý nghĩa
Diễn tả nghĩa ‘cấm, can ngăn, thôi việc đang làm’.
Ví dụ
여기서는 담배를 피우지 마십시오.
Xin đừng hút thuốc nơi đây.
수업 시간에는 껌 씹지 말아라.
Đừng nhai kẹo cao su trong giờ học.
이제부터는 지각하지 말자.
Từ nay chúng ta đừng đến trễ nữa.
잔디밭에 들어가지 마시오.
Xin đừng đi vào bãi cỏ.
아이를 울리지 말아라.
Đừng làm bé khóc.