여간 (Câu phủ định ~ )

Phạm trù

Phó từ

Cấu tạo

Là phó từ có nghĩa ‘thường’, luôn luôn được dùng trong câu phủ định. Hình thái câu là ‘여간 ~ 지 않다, 여간 ~ 이/가 아니다’.

Trước động từ cần có phó từ bổ nghĩa cho động từ đó, trước danh từ thì cần có định ngữ. Tuy nhiên những danh từ gốc Hán diễn tả đặc tính hay giá trị nào đó (ví dụ như 부자, 강국, 대기업, 수재…) là ngoại lệ không dùng định ngữ. Không dùng đối với dạng mệnh lệnh, dạng đề nghị và cũng thường không dùng đối với dạng nghi vấn.

Ý nghĩa

Tuy dạng câu dùng ‘여간’ là câu phủ định nhưng trong thực tế có nghĩa khẳng định mạnh mẽ.

Ví dụ

한국말은 배우기가 여간 힘들지 않습니다.

Học tiếng Hàn rất vất vả.

버스가 여간 빨리 달리지 않았어요.

Xe buýt chạy rất nhanh.

성격을 바꾸기란 여간 어려운 일이 아닙니다.

Thay đổi tính cách là chuyện rất khó.

가게집 아주머니는 여간 부지런한 사람이 아닙니다.

Cô chủ tiệm là người rất siêng năng.

우리 사장님은 여간 부자가 아니에요.

Giám đốc chúng tối là người rất giàu có.