이다

Phạm trù

Vị từ 이다

Cấu tạo

Là vị từ có tính phụ thuộc được dùng kết hợp với danh từ hay từ ngữ có chức năng danh từ. Cách chia của vị từ 이다 về đại thể tương tự với cách chia của tính từ. Do đó không dùng dạng đề nghị ‘-읍시다’ và dạng mệnh lệnh ‘-읍시오’.

Ý nghĩa

Diễn tả chủ ngữ và vị ngữ trong câu đồng nhất hoặc diễn tả nghĩa chỉ định sự vật.

Trường hợp kết hợp với danh từ

이것이 책입니다.

Đây là quyển sách.

여기가 서울이에요.

Đây là Seoul.

이분은 제 어머니입니다.

Vị này là mẹ tôi.

그는 유명한 교수이고 변호사였습니다.

Ông ấy từng là một giáo sư nổi tiếng và là một luật sư.

오락은 필요한 것이다.

Giải trí là cần thiết.

Trường hợp kết hợp với trợ từ, vĩ tố.

그가 명랑해진 것은 나를 만나고부터이다.

Anh ấy trở nên vui vẻ là từ khi gặp được tôi.

우리가 처음 만난 것은 길에서이다.

Chúng mình gặp nhau lần đầu là ở trên đường.

내가 한국에 대해 관심을 가지게 된 것은 인터넷으로 친구를 사귀면서이다.

Tôi quan tâm đến Hàn Quốc là từ lúc kết bạn qua internet.

그가 병이 난 것은 과로를 해서이다.

Ông ấy bị bệnh là do quá mệt mỏi.

그가 선물을 보낸 것은 내 생일을 축하하기 위해서이다.

Anh ấy gửi quà là để chúc mừng sinh nhật của tôi.

Phụ chú

Vì đặc tính được dùng kết hợp với danh từ nên cũng có người xem vị từ 이다 là ‘trợ từ vị cách’ (서술격 조사).

Trường hợp gắn vĩ tố dạng định ngữ ‘ㄴ’ vào bổ nghĩa cho danh từ đứng sau thì có nghĩa hiện tại giống như cách chia của tính từ vậy. Ví dụ:

이 분은 내 친구인 김철수 씨입니다.

Đây là anh Kim Cheolsu, bạn tôi.

회사원인 그는 저녁마다 술을 마셨다.

Anh ấy - một nhân viên công ty - tối nào cũng uống rượu.

그는 부자인 것 같다.

Có lẽ ống ấy là người giàu có.

So sánh ‘이다’ với ‘있다’

이다있다
Hình tháiChủ ngữ + Vị ngữ (Danh từ + 이다)Chủ ngữ + Vị ngữ (있다)
Ý nghĩaChủ ngữ và vị ngữ giống nhau, tức đồng nhất. Ví dụ
이것은 책이다. (이것 = 책)
Đây là quyển sách.
혜리는 좋은 학생이다. (혜리 = 좋은 학생)
Hyeri là học sinh tốt.
Chủ ngữ tồn tại. Ví dụ:
책이 있다.
Có quyển sách.
좋은 학생이 있었다.
Có học sinh tốt.