-고 가다/오다

Phạm trù

Trợ động từ

Cấu tạo

Động từ + Vĩ tố liên kết -고 + Động từ 가다/오다

Được dùng sau động từ.

Ý nghĩa

Diễn tả đi hoặc đến trong một trạng thái một hành động đã kết thúc hoặc hành động đó được duy trì. Việc chọn lựa ‘가다/오다’ lúc này tùy thuộc vào nơi mà người nói đang thực hiện trong thực tế hoặc nơi mà người nói tồn tại về mặt tâm lý.

Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước đã kết thúc.

친구를 만나고 왔어요.

Tôi đã gặp bạn rồi đến đây.

저녁은 우리 집에서 잡수시고 가세요.

Chị ăn tối ở nhà tôi rồi hãy đi.

오늘은 이 일을 끝내고 갑시다.

Hôm nay chúng ta làm xong việc rồi hãy đi.

하늘은 보니 우산을 가지고 가는 게 좋겠어요.

Nhìn trời, tốt hơn nên mang dù đi.

혹시 없을지 모르니까 전화를 하고 오세요.

Không chừng không có mặt nên gọi điện rồi hãy đi.

Trường hợp diễn tả đi hoặc đến trong trạng thái hành động phía trước được duy trì.

Trong số các động từ duy trì kết quả, ngoài các động từ có nghĩa liên quan đến cơ thể ra còn có một vài động từ diễn tả đến hoặc đi đồng thời với sự duy trì trạng thái của hành động phía trước, điều này được dùng như sự tiến hành của cùng một hành động.

Ví dụ

옷을 입고 갑니다.

Nó mặc quần áo vào rồi đi.

버스를 타고 왔어요.

Tôi đi xe buýt đến.

아이가 엄마 손을 잡고 간다.

Đứa bé nắm tay mẹ đi.

부모님을 모시고 왔어요.

Tôi đã đưa cha mẹ đến.

강아지를 끌고 가요.

Lôi cún con đi.

아기를 음악회에 데리고 가요?

Chị dắt bé đi xem nhạc à?

Phụ chú

So sánh ‘-고 가다/오다’ với ‘-어 가다/오다’

‘-고 가다/오다’ diễn tả hành động kết thúc rồi gì đến hoặc đi, ngược lại ‘-어 가다/오다’ bao gồm hai hành động, diễn tả trạng thái diễn tiến với việc duy trì trạng thái của hành động phía trước đến hiện tại hoặc hướng đến tương lai.