-기에
Phạm trù
Dạng kết hợp
Cấu tạo
Trợ từ “-에” gắn vào sau vĩ tố dạng danh từ ‘-기’
Ý nghĩa
Tùy theo cách dùng mà diễn đạt các nghĩa sau.
Trường hợp diễn đạt lý do mang tính tình huống
Là trường hợp sử dụng nghĩa như trường hợp diễn tả lý do trong các nghĩa của trợ từ ‘-에’.
Chủ ngữ của vế trước chủ yếu dùng ngôi thứ hai, ba.
Không dùng dạng mệnh lệnh và dạng đề nghị ở vế sau.
Được dùng vĩ tố chỉ thì ‘-었(았/였)’, ‘-겠-‘.
Trong khẩu ngữ dùng ‘-길래’.
Diễn tả lý do ít rõ ràng hơn so với ‘-기 대문에’ và không thể hoán đổi được.
Ví dụ
하도 기침이 나기에 약을 먹었어요.
Ho nhiều quá nên tôi đã uống thuốc.
양복값이 적당하기에 한 벌 샀습니다.
Giá Âu phục vừa phải nên tôi đã mua một bộ.
수업 시간에 졸기에 주의를 주었어요.
Ngủ gật trong giờ học nên đã gây chú ý.
누가 따라 오기에 뒤를 돌아다 보았다.
Ai đó đi theo nên tôi quay lại nhìn phía sau.
일이 많기에 같이 하자고 했습니다.
Công việc nhiều nên tôi đề nghị làm chung.
Trường hợp làm thành chuẩn
Chỉ kết hợp với động từ
Có thể gắn thêm trợ từ bổ trợ ‘-는’
Một số tính từ có thể làm vị ngữ ở vế sau như 좋다, 나쁘다, 크다, 바쁘다, 적당하다, 늦다, 부족하다, 익속하다, 지치다…
Ví dụ
요즘 학생들은 놀기에 바쁘다.
Gần đây học sinh bạn chơi.
우리 힘으로 그들을 구조하기에는 역부족이다.
Chúng ta không đủ sức trong việc cứu trợ họ bằng sức của mình.
이젠 너와 입씨름하기에 지쳤다.
Bây giờ ta đã mệt mỏi trong đấu khẩu với người.
지금 남의 집에 전화를 하기에는 너무 늦은 시간입니다.
Bây giờ gọi điện đến nhà người ta là quá muộn.
집에서 학교까지는 걷기에 좀 거리입니다.
Đi bộ từ nhà đến trường là khoảng cách hơi xa.
Trường hợp dùng làm cụm từ chèn vào
Có thể gắn thêm trợ từ bổ trợ ‘-는’.
Kết hợp với một số động từ diễn tả sự phán đoán như ‘생각하다, 보다, 듣다, 알다’ để tạo thành cụm từ chèn vào.
Ví dụ
제가 알기에는 그는 여간 자존심이 강한 사람이 아닙니다.
Theo tôi biết nó không phải là người không có lòng tự trọng.
당신이 보기에 이 사고는 누구의 잘못입니까?
Theo anh thấy tai nạn này là lỗi của ai?
네가 보기엔 내가 잘난 체하는 것 같니?
Trong mắt bạn có lẽ tôi ra vẻ ta đây ư?
김 선생님이 보시기엔 네가 그 일을 하기에 적당하지 않은가 보다.
Trong mắt ông Kim, hình như cậu không phù hợp để làm việc đó.
제가 보기에 노사 문제는 쉽게 해결될 것 같지 않습니다.
Tôi thấy vấn đề chủ thợ có lẽ không dễ giải quyết đâu.