-는/(으)ㄴ/(으)ㄹ 줄 알다/모르다

Phạm trù

Cấu trúc cú pháp

Cấu tạo

Vĩ tố dạng định ngữ -는/(으)ㄴ/ㄹ + Danh từ 줄 + Động từ 알다/모르다

Là cấu trúc động từ ‘알다/모르다’ kết hợp vào sau danh từ phụ thuộc ‘줄’ biến từ ngữ đứng trước thành cụm danh từ.

Ý nghĩa

Có nghĩa ‘biết hoặc không biết sự việc được tạo thành bởi cụm danh từ’. Tùy theo vĩ tố của động từ/tính từ và cấu trúc câu mà có thể chia ra như sau.

Trường hợp chủ ngữ biết hay không biết sự việc nào đó.

사람들은 내가 내일 떠나는 줄 몰라요.

Mọi người không biết ngày mai tôi ra đi.

너는 지금 내가 농담하는 줄 아는구나.

Thì ra mày biết bây giờ tao đang nói đùa!

비가 오는 줄 모르고 우산을 안 가지고 나왔어요.

Tôi không biết trời mưa nên đã không mang ô theo.

길이 이렇게 막힐 줄 모르고 늦게 출발했어요.

Tôi không biết bị tắc đường thế này nên đã khởi hành trễ.

어른 모시기가 이렇게 어려운 줄 몰랐어요.

Tôi không biết phụng dường người lớn lại khó thế này.

Trường hợp diễn tả sự mong đợi hay phỏng đoán của chủ ngữ

Trong câu diễn tả sự mong đợi hay dự đoán thì gắn vĩ tố chỉ thì hoàn thành ‘-었/았-‘ vào sau ‘알다/모르다’ dùng dưới dạng ‘-(으)ㄴ/(으)ㄹ 줄 알았다/몰랐다’.

Có nhiều trường hợp dùng ‘이렇게, 저렇게, 그렇게’ trong câu diễn tả sự mong đợi hay phỏng đoán.

Ví dụ

오늘이 네 생일인 줄 전혀 몰랐어.

Tôi hoàn toàn không biết hôm nay là sinh nhật của bạn.

주식 값이 이렇게 떨어질 줄 몰랐다.

Tôi không ngờ giá cổ phiếu lại rớt thế này.

아버지가 내 장래 문제를 생각하고 계실 줄 몰랐지.

Tôi không biết ba đang suy nghĩ đến vấn đề tương lại của tôi.

진찰하는데 그렇게 시간이 오래 걸릴 줄 몰랐어요.

Chuẩn đoán mà không ngờ lại lâu như thế kia chứ.

Phụ chú

Có trường hợp có thể phân tích câu theo hai nghĩa, điều này được phân biệt theo tình huống khi đó và sự nhấn giọng lúc phát âm. Chẳng hạn như câu ‘사람들은 우리가 부부인 줄 아나봐요’ (Hình như mọi người tưởng/biết chúng tôi/chúng mình là vợ chồng), nếu người nói câu này không phải là vợ chồng thì phải nhấn giọng vào ‘부부’ còn nếu người nói nói câu này là vợ chồng nên nói với nghĩa ‘biết sự thực là vợ chồng’ thì phải nhấn mạnh vào ‘아나봐요’.

Trường hợp diễn tả biết hay không biết cách thực hiện hành động nào đó hoặc có hay không có năng lực

Lúc này chỉ kết hợp với động từ và chỉ có thể dùng vĩ tố định ngữ dạng ‘-(으)ㄹ’.

Ví dụ

컴퓨터 칠 줄 알아요?

Bạn có biết sử dụng máy vi tính không?

운전할 줄 모르니까 불편해요.

Vì không biết lái xe nên bất tiện.

남을 도울 줄도 알아야지요.

Cũng phải biết giúp đỡ người khác chứ.

아무 것도 할 줄 모르니까 많이 가르쳐 주십시오.

Vì em không biết làm gì cả nên anh chỉ dẫn giúp em nhiều nhé.

그는 내 질문에 당황해서 어쩔 줄 몰라했다.

Nó lúng túng trước câu hỏi của tôi nên chẳng biết làm sao.