-다가
Phạm trù
Vĩ tố liên kết
Cấu tạo
Kết hợp với vị từ để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Chỉ dùng với động từ có tính chất kéo dài hành động. Chủ ngữ của vế trước và vế sau phải giống nhau.
Ý nghĩa
Có nghĩa thêm một hành động khác vào hành động của vế trước.
Trường hợp diễn tả sự chuyển hoán của hành động một cách đơn thuần
Thêm vào hành động phía sau khi hành động phía trước thực hiện.
Hành động phía trước cũng có thể được tiếp tục.
Ví dụ
집에 가다가 친구를 만났어요.
Đang đi về nhà thì gặp bạn.
저녁을 먹다가 사고 전화를 받았습니다.
Đang ăn tối thì nhận được cú điện thoại báo tai nạn.
버스에서 내리다가 돈지갑을 잃어버셨습니다.
Tôi xuống xe buýt thì đánh mất ví tiền.
자다가 꿈을 꾸었어요.
Đang ngủ thì nằm mơ.
설거지를 하다가 접시를 깨뜨렸어요.
Đang rửa thì làm vỡ đĩa.
Trường hợp hành động đi trước và hành động đi sau có tính nhân quả
Vế sau diễn tả nghĩa phủ định.
Ví dụ
무리하다가 병이 났다.
Làm việc quá sức nên sinh bệnh.
과속을 하다가 사고를 냈어요.
Vượt quá tốc độ nên đã gây tai nạn.
고집을 부리다가 야단을 맞았군요.
Cố chấp nên đã bị chửi!
늦잠을 자다가 회사에 늦었습니다.
Ngủ nướng nên đến công ty trễ.
부장님께 대들다가 해고를 당했어요.
Cãi lại trưởng ban nên đã bị sa thải.
Trường hợp chủ ngữ của vế trước và vế sau khác nhau còn vị ngữ giống nhau
Khác với sự chuyển hoán của hành động ở mục 1, trong trường hợp này tân ngữ hay bổ ngữ thay đổi và diễn tả sự chuyển hoán của tình huống theo thời gian.
Ví dụ
이방은 할아버지가 쓰시다가 요즘은 수철이가 씁니다.
Phòng này vốn dĩ ông dùng, gần đây Sucheol dùng.
이 가게에서는 쌀과 연탄을 팔다가 요즘은 연탄만 팝니다.
Cửa hàng này vốn bán gạo và than, dạo này chỉ bán than.
이 옷은 어머니가 입으시다가 내게 주셔서 요즘은 내가 입어요.
Đồ này mẹ mặc rồi cho tôi nên gàn đây tôi mặc.
집 근처 슈퍼에서 식료품을 사다가, 요즘은 대형 할인매장에서 삽니다.
Tôi vốn mua đồ ăn ở siêu thị gần nhà, dạo này mua ở điểm bán hạ giá.
우리는 수돗물을 마시다가 요즘은 생수를 배달시켜서 먹어요.
Chúng tôi vốn uống nước máy, gần đây gọi nước mang đến.
Phụ chú
‘-다가 말다’ là dạng gắn ‘말다’ có nghĩa ‘thôi, đừng’ vào sau ‘-다가’. Ví dụ:
아이들이 밥을 먹다가 말았어요.
Bọn trẻ đang ăn cơm thì thôi.
비가 오다가 마는군요.
Trời mưa rồi tạnh.
무슨 일이든지 하다가 말면 안 됩니다.
Bất kể là việc gì, không được làm rồi bỏ dở.
‘-다가 -다가’ diễn tả hành động xảy ra lặp lại luôn phiên bằng cách dùng hai động từ tương phản hoặc có quan hệ với nhau. Phía sau nhất thiết phải dùng động từ ‘하다’. Ví dụ:
울다가 옷다가 하는데 왜 그러니?
Lúc khóc lúc cười, sao vậy?
몸이 아파서 자다가 깨다가 하나봐요.
Hình như thân mình đau nhức nên lúc ngủ lúc thức.
연필로 쓰다가 불펜으로 쓰다가 하니까 글이 예쁘지 않아요.
Lúc viết bằng bút chì lúc viết bằng bút bi nên chữ viết không được đẹp.
Giống như trong câu ‘여기에다가 쓰세요’ (Hãy viết vào đây), ‘-다가’ cũng dùng kết hợp với trợ từ. ‘-로다가’, ‘-한데다가’..