-어/아/여서
Phạm trù
Vĩ tố liên kết
Cấu tạo
Gắn vào sau động từ, tính từ, vị từ 이다 để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Không dùng vĩ tố chỉ thì ‘-었/았/였-, -겠-, -더-‘ trước ‘-어/아/여서’ mà dùng vĩ tố chỉ thì ở vế sau để diễn tả thì.
Ý nghĩa
Diễn tả hành động hay trạng thái đi trước trở thành nguyên nhân hay điều kiện cho vế sau. Tùy theo nội dung trong câu mà được dùng với các nghĩa như sau.
Trường hợp vế trước trở thành nguyên nhân của vế sau
Liên kết sự việc nói đến ở vế trước và rồi một kết quả nào đó xuất hiện.
Không dùng trong trường hợp xem xét lý do của vế trước đối với vế sau.
Không dùng ‘-ㅂ시다, -ㅂ시오, -ㄹ까요?’ ở vế sau.
Ví dụ
배가 불러서 더 먹을 수 없는데요.
Vì no bụng nên không thể ăn thêm nữa.
짐이 많아서 빨리 뛰지 못하겠어요.
Vì nhiều hành lý nên không chạy nhanh được.
눈이 와서 길이 미끄럽다.
Vì tuyết rơi nên đường trơn trượt.
재미있어서 한번 더 읽었습니다.
Vì hay nên tôi đã đọc thêm một lần nữa.
약속이 있어서 그만 나가 봐야겠어요.
Vì có hẹn nên chắc tôi phải ra thôi.
Phụ chú
So sánh ‘(으)니까’ với ‘-어/아/여서’
(으)니까 -어/아/여서 Xuất phát từ suy nghĩ hay kinh nghiệm của cá nhân người nói nên vế trước trở thành lý do đối với vế sau. Bắt nguồn từ sự biến đổi hay hiện tượng của sự việc thông thường nên vế trước trở thành nguyên nhân của vế sau. Có thể dùng vĩ tố dạng hoàn thành '-었-' ở vế trước. Thường không dùng vĩ tố chỉ thì ở vế trước. Dùng khi muốn làm sáng tỏ rõ ràng lý do trong lời đáp đối với câu hỏi. Nhìn chung dùng khi nói đến nguyên nhân bình thường chứ không phải là lời đáp đối với câu hỏi đặc định xem xét lý do. Thường dùng '-ㅂ시다, -ㅂ시오' làm vĩ tố kết thúc câu vế sau. Không dùng '-ㅂ시다, -ㅂ시오, -ㄹ까요?' làm vĩ tố kết thúc câu vế sau. Không dùng '미안합니다, 감사합니다, 죄송합니다' sau '(으)니까'.
Trường hợp vế trước trở thành điều kiện của vế sau đồng thời diễn tả trình tự thời gian
Dùng trong trường hợp vế trước và vế sau có quan hệ mật thiết với nhau nên nếu như vế trước không xảy ra thì vé sau cũng không thể xảy ra.
Ở đây có thể dùng ‘-ㅂ시다, -ㅂ시오, -ㄹ까요?’.
Chủ ngữ của vế trước và vế sau giống nhau.
Ví dụ
병원에 가서 친찰을 받아 봐요.
Hãy đến bệnh viện khám thử xem.
선물을 사서 곱게 쌌어요.
Tôi đã mua quà gói lại đẹp đẽ.
커피를 끓여서 한 잔씩만 미시자.
Pha tách cà phê uống nào.
아이들이 의자에 앉아서 만화를 보고 있습니다.
Bọn trẻ đang ngồi ghế xem truyện tranh.
그 사람을 만나서 사정을 이야기합시다.
Chúng ta hãy gặp người đó trình bày sự việc.