[-어/아/여사] 그런지

Phạm trù

Cấu trúc cú pháp

Cấu tạo

Vĩ tố liên kết -어/아/여서 + Tính từ 그러하다 + Vĩ tố liên kết -ㄴ지

Gắn vào sau động từ để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ phụ thuộc. Việc thay thế bằng ‘그런지’ là để tránh phiền phức phải lặp lại hai lần bộ phận vị ngữ của vế sau.

Chủ ngữ của vế trước và vế sau phải giống nhau.

Ý nghĩa

Diễn tả nghĩa ‘tuy không thể đoán định rằng vì vế trước mà sinh ra kết quả như vế sau’.

Ví dụ

사람이 많아서 그런지 지하철은 언제나 덥다.

Vì đông người hay sao ấy mà xe điện ngầm lúc nào cũng nóng.

나는 솔직해서 그런지 생각한 것을 다 말해 버려요.

Do tôi thẳng thắn hay sao ấy nên nói ra hết những gì mình nghĩ.

그는 바쁜 일이 있아서 그런지 이직도 안 돌아왔습니다.

Vì có việc bận hay sao ấy mà anh ấy vẫn chưa trở về.

결석한 학생이 많아서 그런지 선생님 표정이 안 좋다.

Do học sinh vắng nhiều hay sao ấy nên vẻ mặt thầy không được vui.

30분이나 기다려서 그런지 그는 약간 화가 나 있었다.

Do chờ khoảng ba mươi phút hay sao ấy nên anh ta hơi giận.

Phụ chú

Khi dùng sau vị từ 이다 thì sẽ là ‘-(이)라서 그런지’. Ví dụ:

너는 교포라서 그런지 한국말을 쉽게 배우는구나.

Vì bạn là kiều bào hay sao ấy nên học tiếng Hàn một cách dễ dàng!

그는 고아라서 그런지 가끔 우울한 표정을 짓고 합니다.

Do nó là trẻ mồ côi hay sao ấy mà thỉnh thoảng có vẻ u buồn.

유명한 부우가 출연히는 영화라서 그런지 극장에 사람이 많다.

Vì là phim có diễn viên nổi tiếng đóng hay sao ấy nên rạp đông người.