-에

Phạm trù

Trợ từ

Cấu tạo

Dùng kết hợp với danh từ chỉ thời gian, nơi chốn hay đơn vị.

Ý nghĩa

Tùy theo danh từ đứng trước mà nghĩa trở nên khác đi.

Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn và vị ngữ có nghĩa di chuyển

Vị ngữ lúc này là động từ.

Danh từ kết hợp với ‘-에’ diễn tả điểm đến của hành động hay phương hướng của hành động.

Nếu danh từ chỉ đối tượng là người thì không dùng ‘-에’ mà dùng ‘-에게’.

Ví dụ

시내에 갑니다.

Tôi đi nội thành.

언제 한국에 오셨습니까?

Anh đến Hàn Quốc khi nào?

연필이 의자 밑에 떨어졌어요.

Bút chì rời xuống dưới ghế.

이 꽃을 사장님 댁에 보내세요.

Hãy gửi hoa này đến nhà giám đốc.

이라크는 이스라엘에 미사일을 쏘았어요.

Iraq bắn tên lửa sang Israel.

Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn và vị ngữ không có nghĩa di chuyển

Vị ngữ lúc này là động từ hoặc tính từ.

Danh từ kết hợp với ‘-에’ diễn tả nơi hành động xảy ra.

Có thể tỉnh lược ‘에’ sau những từ chỉ nơi chốn như 여기, 저기, 거기, 어디.

Ví dụ

아이들이 밖에 있어요.

Bọn trẻ ở ngoài.

의자에 앉아요.

Ngồi xuống ghế này đi.

중요한 것은 이 서랍에 두세요.

Hãy bỏ những thứ quan trọng vào ngăn kéo này.

교수님 연구실에는 외국 서적이 많다.

Ở phòng nghiên cứu của giáo sư có nhiều sách nước ngoài.

잠울 버닥에 놓고 버스를 기다렸다.

Nó đặt hành lý xuống nền chờ xe buýt.

Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian

Diễn tả thời gian hành động, trạng thái xảy ra.

Không dùng ‘-에’ sau các từ chỉ thời gian như 언제, 오늘, 내일, 모레, 어제, 그저께…

Ví dụ

1시에 학교 앞에서 만납시다.

Chúng ta hãy gặp lúc một giờ ở trước trường.

오늘 저녁에 우리 집에 오세요.

Tối nay anh hãy đến nhà tôi nhé.

아들은 작년에 대학을 졸업했다.

Con trai tôi đã tốt nghiệp đại học năm ngoái.

다음 달에 강남으로 이사를 갈 예정입니다.

Tôi dự định chuyển đến Gangnam vào tháng sau.

주중에 바쁘니까 주말에 외출을 합니다.

Ngày trong tuần bận rồi nên đi ra ngoài vào cuối tuần.

Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ đơn vị đếm sự vật hay danh từ có thể dùng để đếm

Diễn tả đơn vị hay tiêu chuẩn đếm.

Ví dụ

사과 한 개에 얼마세요?

Bao nhiêu tiền một trái táo vậy?

이것은 1000원에 두 개 짜리입니다.

Loại này 1.000 Won hai trái.

과자는 한 사람에 한 개 씩이다.

Mỗi người một cái bánh.

담배를 하루에 몇 갑 피우세요?

Một ngày anh hút mấy gói thuốc?

이 공장에서는 컴퓨터를 하루에 및 대씩 생산합니다.

Nhà máy này một ngày sản xuất được bao nhiêu máy vi tính?

Trường hợp kết hợp với một số danh từ thường

Diễn tả nguyên nhân.

Ví dụ

나무가 바람에 흔들립니다.

Cây bị lắc lư vì gió.

지난번 훙수에 집이 다 떠내려 갔어요.

Nhà cửa bị cuốn trôi đi hết vì trần lụt lần trước.

옷이 비에 젖었다.

Quấn áo bị ướt vì mưa.

나는 그 남자의 말에 속았어요.

Tôi bị lừa vì lời nói của người đàn ông đó.

선생님의 갑작스러운 질문에 우리는 모두 당황했습니다.

Tất cả chúng tôi đều bối rối trước câu hỏi bất ngờ của thầy.

Dùng như dạng rút gọn của ‘-에자가’.

Lúc này có thể dùng liệt kê hai danh từ trở lên.

Ví dụ

커피에 설탕을 반 숟가락만 넣아라.

Bỏ nửa muỗng đường vào cà phê thôi.

와이셔츠에 비지에 내의에 빨 것이 광장히 많다.

Đồ giặt nhiều kinh khủng nào là áo sơ mi, quần, đồ lót.

하나에 돌을 더하면 셌이 된다.

Hai cộng một bằng ba.

시장에는 사과에 배에 과일이 많이 나왔다.

Ở chợ có nhiều trái cây như táo, lê.

까만 치마에는 아무 셔츠나 다 어올린다.

Bất cứ áo nào cũng hợp với váy đen.