-에게
Phạm trù
Trợ từ
Cấu tạo
Là trợ từ được dùng gắn vào sau danh từ chỉ người hay động vật. Dạng tôn trọng của ‘-에게’ là ‘-께’. Trong khẩu ngữ thường dùng ‘-한테’.
Ý nghĩa
Danh từ phía trước trở thành đối tượng diễn tả hành động đạt đến hoặc ảnh hưởng mà hành động gây ra. Vị ngữ của câu chỉ dùng động từ.
Vì được dùng làm trạng ngữ trong câu nên có thể thay đổi vị trí.
Ví dụ
아이들에게 간식을 줍니다.
Cho bọn trẻ ăn xế (ăn giữa buổi).
친구에게 전화를 할까 해요.
Tôi định gọi điện thoại cho bạn.
아들은 아버지에게 모든 일을 말씀드렸다.
Con trai nói với cha mọi điều.
누구에게나 나쁜 버릇이 있다.
Ai cũng có tật xấu cả.
그 도독은 한 용감한 시민에게 잡혔어요.
Tên trộm đó đã bị bắt bởi một người dân dùng cảm.
Phụ chú
Trong câu dùng cùng một vị ngữ, nếu danh từ đứng trước là danh từ chỉ nơi chốn thì dùng ‘-에’ thay cho ‘-에게’. Ví dụ:
어머니에게 연락했어요.
Tôi đã liên lạc với mẹ.
고향에 연락해 보아요.
Thử liên lạc về quê xem.
이것을 이 교수님에게 전해 주세요.
Hãy chuyển cái này cho giáo sư Lee.
이것을 이 교수님 댁에 전해 주세요.
Hãy chuyển cái này đến nhà giáo sư Lee.
Kết hợp với ‘-다(가), -로, -서’ dùng dưới dạng ‘-에다가, -에게로, -에게서’.