-의

Phạm trù

Trợ từ

Cấu tạo

Là trợ từ có tính chất định ngữ được gắn vào sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.

Ý nghĩa

Có trường hợp diễn tả ‘sở hữu, chủ thể, sở thuộc, số lượng’ và trường hợp thể hiện vế câu thành đoản ngữ.

Trường hợp diễn tả ‘sở hữu’

선생님은 학생의 성격을 알아야 합니다.

Thầy cô phải hiểu tính cách của học sinh.

이 짐은 어느 분의 것인가요?

Hành lý này của vị nào vậy?

친구의 차를 빌렸는데 사고가 났어요.

Tôi mượn xe của bạn, bị tai nạn rồi.

너는 내가 하는 이야기의 뜻을 모르고 있다.

Bạn không biết ý nghĩa câu chuyện mà tôi kể.

병의 원인을 찾아야 합니다.

Phải tìm nguyên nhân của căn bệnh.

Phụ chú

Trường hợp đại từ chỉ người như ‘나, 너, 저’ thì rút gọn ‘나의, 너의, 저의’ thành ‘내, 네, 제’. Ví dụ:

나의 가방 - 가방

Túi xách của tôi.

너의 친구 - 친구

Bạn của mày

저의 마음 - 마음

Lòng tôi

저의 물건 - 제 물건

Đồ của tôi

Có nhiều trường hợp tỉnh lược ‘-의’ khi danh từ trước sau có quan hệ bổ nghĩa cho nhau rõ ràng. Ví dụ:

우리(의)나라 (nước ta), 하숙집(의) 음식 (món ăn nhà trọ), 꽃(의) 햑기 (hương hoa), 누구(의) 가방 (túi xách của ai đó), 양복(의) 단추 (nút Âu phục), 새(의) 소리 (tiếng chim), 집안(의) 일 (việc nhà)…

Trường hợp danh từ có chủ thể hay sở hữu không rõ ràng ở trước sau thì không được tỉnh lược ‘-의’. Ví dụ:

일의 결과 (kết quả của công việc), 생활의 단조로움 (sự đơn điệu của cuộc sống), 달력의 그림 (tranh trên lịch)…

Trường hợp thể hiện vế câu thành đoản ngữ

여덟 살 난 어린 소녀의 죽음으로 사회가 떠들썩하다.

Xã hội xôn xao vì cái chết của bé gái tám tuổi.

개발도상국에서는 외국으로부터의 수입을 줄이기 위해 노력한다.

Các quốc gia đang phát triển nỗ lực để giảm thiểu nhập khẩu từ nước ngoài.

이번 신장 기증의 의미는 피가 그 무엇보다도 진하다는 것을 보여준 예이다.

Ý nghĩa của việc hiến thận lần này là ví dụ cho thấy một giọt máu đào hơn ao nước lã.

환율의 변동은 물가를 불안하게 하고 있다.

Sự biến động của tỉ giá đang làm cho vật giá bất ổn.


Table of contents