-(는/ㄴ다)고 해서

Phạm trù

Cấu trúc cú pháp

Cấu tạo

Trợ động từ dẫn -고 하다 + Vĩ tố liên kết -여서

Là hình thức kết hợp giữa ‘-(는/ㄴ)다고 하-‘ diễn tả sự trích dẫn gián tiếp với ‘-여서’ chỉ lý do hay nguyên nhân.

Ý nghĩa

Vì nội dung của vế trước mà nói hay thực hiện được hành động như vế sau. Vế trước có thể là dẫn gián tiếp lời nói của người khác và cũng có thể là sự việc thông thường.

Trường hợp vế trước dẫn lời của người khác

Tùy theo dạng kết thúc câu của tiểu cú được dẫn mà dùng ‘-(는/ㄴ)다고 해서, -(느/으)냐고 해서, -자고 해서, -(으)라고 해서, -(이)라고 해서’.

Ví dụ

의사가 매운 음식을 먹지 말라고 해서 김치는 안 먹어요.

Bác sĩ bảo đừng ăn món cay nên tôi không ăn kimchi.

김 교수의 제자라고 해서 그냥 채용하기로 했어요.

Ông ấy nói là học trò của giáo sư Kim nên tôi đã quyết định tuyển dụng.

모두들 놀러 가자고 해서 춘천에 다녀 왔다.

Mọi người rủ đi chơi nên tôi đã đi Chuncheon.

어머니가 언제 귀국하겠느냐고 해서 아직 계획이 없다고 했습니다.

Mẹ hỏi khi nào về nước, tôi nói là chưa có kế hoạch.

시험에 떨어질까봐 걱정된다고 해서 염려 말라고 했다.

Nó bảo lo lắng sợ thi trượt nên tôi nói đừng lo.

Trường hợp vế trước là sự việc thông thường và dẫn điều này

Chỉ dùng ‘-(는/ㄴ)다고 해서, -(이)라고 해서’.

Ví dụ

이 소설이 인기가 대단하다고 해서 나도 한 권 샀다.

Quyển tiểu thuyết này rất được yêu thích nên tôi cũng đã mua một quyển.

일류 대학 출신이라고 해서 모두 출세하는 것은 아닙니다.

Không phải xuất thân từ trường đại học hàng đầu thì đều thành đạt.

약속을 못 지켰다고 해서 벌금을 내는 것은 너무해요.

Không đúng hẹn mà nộp tiền phạt là quá đáng.

흡연은 임산부에게 치명적이라고 해서 안 피워요.

Hút thuốc lá nguy hại đối với thai phụ nên tôi không hút.

친구가 유학을 간다고 해서 공항에 나간다.

Bạn bảo đi du học nên tôi ra sân bay.