-(으)ㄹ 테니까
Phạm trù
Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo
Là dạng rút gọn của ‘-ㄹ 터이니까’ vốn là sự kết hợp giữa vị tố dạng định ngữ ‘-ㄹ’ với danh từ phụ thuộc ‘터’ và vị từ 이다, nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Dạng kết thúc của vế sau thường dùng dạng mệnh lệnh hay dạng đề nghị.
Ý nghĩa
Diễn tả ý muốn, dự định hay suy đoán của người nói. Lấy vế trước làm lý do thì kết quả như vế sau xuất hiện.
Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhát và diễn tả ý định của người nói
제가 도와 드릴 테니까 걱정 말고 하세요.
Tôi sẽ giúp cho nên anh đừng lo mà hãy làm đi.
천천히 읽을 테니까 잘 들어봐요.
Tôi sẽ đọc chậm nên hãy nghe cho kỹ nhé.
이건 내가 이따가 먹을 테니까 아무도 손 대지마.
Cái này lát nữa tôi sẽ ăn nên đừng ai đụng vào nhé.
10시쯤 전화할 테니까 집에서 기다려요.
Tôi sẽ gọi điện vào khoảng mười giờ nên hãy chờ ở nhà nhé.
배달해 드릴 테니까 언제든지 전화만 주십시오.
Chúng tôi sẽ giao hàng nên xin hãy gọi điện thoại bất cứ lúc nào.
Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba và diễn tả sự suy đoán của người nói
손님이 오실 테니까 방 정리 좀 합시다.
Chắc khác sẽ đến nên chúng ta dọn phòng thôi.
다음 주에는 시험이 있을 테니까 미리 준비들 해요.
Chắc sẽ có thi vào tuần sau nên các em chuẩn bị trước nhé.
면접은 우리 회사에서 할 테니까 와 주십시오.
Chắc sẽ phỏng vấn tại công ty chúng tôi nên hãy đến đây.
비해기는 예정 대로 떠날 테니까 손님들께서는 아무 염려 안 해도 됩니다.
Có lẽ máy bay sẽ khởi hành như dự định nên quý khác không phải lo lắng đâu ạ.
아침마다 우유가 올 테니까 아이들에게 먹이세요.
Chắc mỗi sáng sẽ có sữa tươi mang đến nên hay cho bọn trẻ uống nhé.
Phụ chú
Không dùng vĩ tố chỉ thì ‘-겠-‘ trước ‘-(으)니까’, thay vào đó dùng ‘-ㄹ 테니까’.
Hoán đổi vế trước với vế sau thì dùng ‘-(으)ㄹ 테니까(요)’ như vĩ tố kết thúc câu. Ví dụ:
여기서 기다려요. 내가 얼른 다녀올 테니까요.
Chờ ở đây nhé. Vì tôi sẽ trở lại ngay.
오늘 전화요금을 내요. 납부 기한을 넘기면 이자를 내야 할 테니까요.
Hôm nay nộp cước điện thoại đi. Vì nếu quá hạn nộp sẽ phải trả lại đấy.