-(으)려나 보다
Phạm trù
Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo
Là sự kết hợp giữa ‘(으)려고 하다’ chỉ ý định với ‘-나 보다’ diễn tả sự quan sát sự việc nào đó rồi suy đoán, được dùng gắn vào sau động từ. Là dạng rút gọn của ‘-(으)려고 하나 보다’. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng nhưng không dùng vĩ tố chỉ thì.
Ý nghĩa
Quan sát sự việc nào đó rồi suy đoán ý định của chủ ngữ là gì, chủ ngữ sẽ làm thế nào.
Ví dụ
친구들이 오늘 저녁은 여기서 자고 가려나 봐요.
Dường như các bạn định ngủ ở đây tối nay rồi đi.
시꺼먼 구름이 볼려오는 것을 보니 비가 쏟아지려나 보다.
Thấy đám mây đen kịt kéo đến, dường như cơn mưa sắp ập đến.
오늘은 비밀 이야기를 다 털어 놓으려나 봐요.
Hôm nay hình như nó định thổ lộ hết câu chuyện bí mật.
집 장만을 하는 것을 보니 아주 여기서 사려나 보지요?
Thấy tậu nhà, hình như định sống ở đây luôn nhỉ?
여행을 떠나시려나 보지요? 일찍 서두르시는 걸 보니요.
Hình như anh định đi du lịch phải không? Thấy vội vàng từ sớm.