-(으)로
Phạm trù
Trợ từ
Cấu tạo
Là trợ từ gắn vào sau danh từ diễn tả chức năng làm trạng ngữ trong câu. Nếu danh từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-로’, còn nếu kết thúc bằng những phụ âm khác thì dùng ‘-으로’.
Ý nghĩa
Chỉ phương hướng về phía nào đó hoặc diễn tả ‘lộ trình’. Tùy theo nội dung của câu mà được dùng với các nghĩa như ‘phương tiện, phương pháp. nguyên nhân, lý do, cách thức…’.
Trường hợp chỉ diễn tả phương hướng mà không có mục tiêu đích đến
Chủ yếu được dùng với các động từ chỉ sự di chuyển.
Ví dụ
이 버스는 동대문으로 가요.
Xe buýt này đi Dongdaemun.
이번 방학에는 산으로 갈까? 바다로 갈까?
Kỳ nghỉ lần này đi núi hay đi biển vậy?
그 여자는 자기 방으로 들어가 버렸다.
Cô ta bỏ vào phòng của mình rồi.
내 안경 어디로 갔지? 금방 여기 있었는데.
Cái kính của toi đâu rồi? Mới đây mà.
할아버지는 시골로 가시더니 아직도 안 오셨어요.
Ông nội đi về quê, vẫn chưa về.
Phụ chú
So sánh ‘-에’ với ‘(으)로’
Trong câu ‘나는 학교에 간다.’ và ‘나는 학교로 간다.’, đối với ‘-에 가다’ thì ‘학교’ là mục tiêu đích đến, còn ‘-로 가다’ chỉ thể hiện phương hướng mà thôi. Ví dụ:
돌이 땅 바닥에 떨어쪘다.
Đá rơi xuống nền đất. (Điểm mà hòn đá rơi đến)
돌이 땅 바닥으로 떨어쪘다.
Đá rơi xuống nền đất. (Nơi đi qua hay hướng mà hòn đá rơi)
영수는 종로에 갑니다.
Youngsu đi đến Jongo. (Jongno là đích đến)
영수는 종로로 갑니다.
Youngsu đi Jongno. (Về hướng Jongno hay đi qua Jongno)
Trường hợp diễn tả phương tiện hay phương pháp cũng như công cụ trong câu.
그 소식은 라디오로 들었어요.
Tôi nghe tin đó qua radio.
어른 댁에 빈손으로 갈 수는 없지요.
Không thể đi đến nhà người lớn bằng tay không.
돌로 지은 집이라서 정말 시원하군요.
Vì là nhà xây bằng đá nên thật là mát mẻ.
선몰이니까 포장지로 예쁘게 싸 주세요.
Vì là quà tặng nên hãy gói cho đẹp giùm.
이 한약을 먹는 동안 밀가루로 만든 음식은 피하세요.
Hãy tránh món ăn làm từ bột mì trong khi uống thuốc (Hàn) này.
Trường hợp diễn tả nguyên nhân hay lý do trong câu.
감기로 고생을 했어요.
Khổ sở vì cảm.
교통 사고로 죽는 사람이 매년 늘고 있다고 합니다.
Nghe nói người chết vì tai nạn giao thông mỗi năm một tăng.
네가 웬 일로 나한테 차를 사주겠다고 해?
Vì chuyện gì mà anh bảo sẽ mua xe cho em vậy?
심한 바람으로 가로수가 뿌리까지 뽑혔어요.
Cây ven đường bị bật gốc vì gió mạnh.
기업체들은 요즘 노사문제로 복잡합니다.
Gần đây các doanh nghiệp bị rắc rối vì vấn đề chủ thợ.
Trường hợp diễn tả tư cách
아침으로 빵을 먹어요.
Sáng ăn bánh mì.
그는 신문사 특파원으로 서울에 와 있습니다.
Anh ấy đến Seoul với tư cách là đặc phái viên của tòa soạn báo.
그 대학생은 가정교사로 이 집에서 산다.
Cậu sinh viên đó sống ở nhà này với tư cách là gia sư.
너는 나를 뭘로 보는 거야? 바보로 보는 거야?
Mày coi tao là gì vậy hả? Coi là đồ ngốc ư?
부모가 일찍 돌아가셔서 고아로 자랐어요.
Cha mẹ mất sớm nên nó lớn lên với thân phận trẻ mồ côi.
Trường hợp diễn tả lộ trình, quá trình hay sự thay đổi của hành động nào đó
이 수표를 현금으로 바꿔 주세요.
Hãy đổi giúp ngân phiếu này ra tiền mặt.
시청역에서 2호선으로 갈아타야 해요.
Phải đổi sang tuyến số hai ở ga tòa thị chính.
파랗던 하늘이 회색으로 변했어요.
Bầu trời xanh đã biến thành màu xám.
슬픔은 강물로 변했다.
Nỗi đau buồn đã biến thành dòng sông.
신사복을 벗어 놓고 작업복으로 갈아입어요.
Cởi trang phục lịch sự ra và thay bằng trang phục làm việc.