-(으)며
Phạm trù
Vĩ tố liên kết
Cấu tạo
Gắn vào sau động từ, tính từ, vị từ 이다 để nối liền vế trước với vế sau.
Ý nghĩa
Diễn tả sự liệt kê hai hành động hay trạng thái trở lên. Sự liệt kê này có thể chia thành liệt kê không gian và liệt kê thời gian.
Trường hợp liệt kê không gian
Được dùng rộng rãi sau động từ, tính từ, vị từ 이다.
Có thể hoán đổi với vĩ tố liên kết ‘고’ có nghĩa liệt kê.
Liên kết vế trước với vế sau theo quan hệ đẳng lập.
Ví dụ
현재 그 집 부모는 서울에서 살며 아이들은 미국에서 산다.
Hiện tại cha mẹ nhà đó sống ở Seoul còn các con sống ở Mỹ.
이 그림의 가로는 25센티이며 세로는 15센티입니다.
Chiều ngang của bức tranh này là 25cm còn chiều dọc là 15cm.
신랑은 키가 크며 체격이 좋은 편이나.
Chú rể cao và thể trạng khá tốt.
이런들 어떠하며 저런들 어떠하리.
Những thứ này thế nào còn những thứ kia thế nào.
책이며 필기 도구며 모두 두고 떠났다.
Bỏ lại hết sách vở, dụng cụ ghi chép và đi rồi.
Trường hợp liệt kê thời gian
Kết hợp với động từ. Liệt kê đồng thời hai hành động trở lên cùng lúc, chủ ngữ của vế trước và vế sau giống nhau. Có thể hoán đổi với ‘-면서’ diễn tả liệt kê đồng thời.
Nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ.
Ví dụ
나는 문을 열며 아이들을 불렀다.
Tôi mở cửa gọi bọn trẻ.
그 여자는 직장 생활을 하며 아이들을 키웠습니다.
Người phụ nữ đó vừa đi làm vừa nuôi con.
음악을 들으며 운전하니 마음이 안정이 되지?
Vừa nghe nhạc vừa lái xe nên tâm trạng ổn nhỉ?
급한 것이 아니니까 놀며 천천히 해.
Vì không gấp nên vừa chơi vừa làm từ từ.
사업가가 되겠다는 꿈을 꾸며 경제학과에 입학했습니다.
Mơ ước trở thành doanh nhân và đã nhập học khoa kinh tế.
Phụ chú
Trường hợp liệt kê đồng thời thì có cụm do hai động từ cố định tạo thành trạng ngữ, có cụm dùng như ngữ cố định. Ví dụ:
그는 자기의 억울한 사정을 울며 불며 말했다.
Nó vừa khóc vừa kể sự việc uất ức của mình.
접시에 있던 과일을 아이들이 오며 가며 다 먹었다.
Bọn trẻ ra vào ăn sạch trái cây trong đĩa rồi.
피곤해서 김 선생의 이야기를 졸며 들으며 했어요.
Mệt mỏi nên gật gù trong lúc nghe câu chuyện của ông Kim.
So sánh ‘(으)며’ với ‘-고’
-(으)며 -고 '-(으)며' mang nghĩa liệt kê không gian có cảm giác vế trước và vế sau liên tục, nối tiếp nhau. '-고' mang nghĩa liệt kê không gian có cảm giác vế trước và vế sau bị đứt đoạn không liên quan nhau.