-(으)면
Phạm trù
Vĩ tố liên kết
Cấu tạo
Gắn vào sau động từ, tính từ, vị từ 이다 để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ.
Có thể dùng vĩ tố chỉ thì ‘-었-, -겠-‘ và vĩ tố dạng tôn trọng ‘-시-‘.
Ý nghĩa
Trường hợp là điều kiện giả định với vế sau là một sự việc tính chất một lần cụ thể
Phía trước thường xuất hiện các phó từ như ‘혹시’ hay ‘만일’.
Có thể dùng các vĩ tố chỉ thì ‘-었-, -겠-‘.
Ví dụ
비가 오면 안 가겠습니다.
Nếu trời mưa thì sẽ không đi.
추우면 이 옷을 더 입으십시오.
Nếu lạnh thì xin hãy mặc thêm đồ này.
다 읽으셨으면 느낌을 말씀해 주세요.
Nếu đã đọc hết thì hãy nói ra cảm tưởng.
혹시 급한 일이 생기면 선생님께 연락을 합니다.
Nếu có việc gấp thì liên lạc với thầy.
만일 표가 다 팔렸으면 어떻게 하지요?
Nhỡ vé đã được bán hết thì làm sao nhỉ.
Trường hợp là điều kiện giả định với vế sau là sự việc thường nhật, lặp lại và có tính thông thường.
Nói về sự việc có tính sự thực, có tính thói quen, có tính chất lặp lại.
Không thể dùng các vĩ tố chỉ thì ‘-었-, -겠-‘.
Ví dụ
해가 지면 달이 뜹니다.
Hễ mặt trời lặn thì mặt trăng mọc.
요즘은 모르는 사람이 오면 문을 얼른 안 열어 줍니다.
Gần đây nếu có người lạ đến thì không mở cửa ngay.
무슨 일이나 익숙하지 않으면 실수를 하기 쉽습니다.
Bất kể là việc gì, nếu không quen thì dễ làm sai.
가을이 되면 사과가 빨갛게 익습니다.
Hễ thu sang thì táo chín đỏ.
주차 위반을 하면 경찰은 벌금 딱지를 뗍니다.
Nếu vi phạm về đỗ xe thì cảnh sát xé giấy phạt.