-게 하다

Phạm trù

Trợ động từ

Cấu tạo

Vĩ tố dạng trạng ngữ -게 + Động từ 하다

Kết hợp với động từ hay tính từ để biến chúng thành dạng sai khiến (사동형).

Ý nghĩa

Khiến cho người khác hành động hay trở thành trạng thái như thế.

Ví dụ

그는 나를 밖에서 기다리게 했습니다.

Anh ta bắt tôi chờ ở ngoài.

선생님은 우리한테 영어를 쓰지 못하게 하십니다.

Thầy không cho chúng tôi dùng tiếng Anh.

추운 겨울 저녁 나뭇가지에 앉은 새는 나를 슬프게 한다.

Chú chim đậu trên cành cây đêm đông lạnh lẽo khiến tôi đau lòng.

예술은 우리의 생활을 풍요롭게 한다.

Nghệ thuật làm cho cuộc sống của chúng ta phong phú.

그의 따뜻한 말 한마디가 나를 행복하게 했다.

Lời nói ấm áp của anh ấy đã làm tôi hạnh phúc.

Phụ chú

Chủ ngữ của câu được chèn vào làm tiểu cú trong câu sai khiến có thể dùng trợ từ chủ cách ‘-이/가’ nhưng cũng có thể chuyển sang dùng các trợ từ ‘-를, -에게, -한테’. Ví dụ:

나는 손님이 자리에 앉으시게 했습니다.

나는 손님을 자리에 앉으시게 했습니다.

Tôi cho khác ngồi vào chỗ.

선생님은 창수가 그림을 붙이게 하신다.

선생님은 창수에게 그림을 붙이게 하신다.

Thầy bắt Changsu dán tranh.

Động từ sai khiến và trợ động từ dạng sai khiến ‘-게 하다’ có sự khác biệt về ý nghĩa và chức năng.

Đối với động từ sai khiến thì chủ ngữ sai khiến hành động có tính trực tiếp hơn, còn ‘-게 하다’ thì có nghĩa mang tính gián tiếp với hành động sia khiến được thực hiện qua sự quan tâm hay cho phép của chủ ngữ. Ví dụ:

나는 동생에게 그 소식을 알렸다.

Tôi báo cho em tôi biết tin đó. (Tôi nói trực tiếp)

나는 동생이 그 소식을 알게 했다.

Tôi cho em biết tin đó. (Quan tâm hay cho phép biết thông qua người khác hay bằng cách gián tiếp)

그는 여자 친구의 사진을 우리에게 보였어요.

Nó đưa cho chúng tôi xem hình của bạn gái.

그는 여자 친구의 사진을 우리에게 보게 했어요.

Nó cho chúng tôi xem hình của bạn gái.

아버지는 우리들을 자동차에 태웠습니다.

Ba chở chúng tôi bằng xe hơi.

아버지는 우리들을 자동차에 타게 했어요.

Ba cho chở chugns tôi bằng xe hơi.

Động từ sai khiến chỉ có một chỗ để dùng vĩ tố dạng tôn trọng ‘-시-‘ nhưng đối với ‘-게 하다’ thì có thể gắn vào sau ‘하다’ để tôn trọng chủ ngữ hoặc gắn vào động từ trước ‘-게’ để tôn trọng người được sai khiến. Ví dụ:

김 선생님은 아이를 웃기셨습니다.

김 선생님은 아이를 웃게 하셨습니다.

Ông Kim làm bé cười.

김 선생님은 할머니를 웃으시게 했습니다.

김 선생님은 할머니를 웃으시게 하셨습니다.

Ông Kim làm bà cười.

‘-게 하다’ còn kết hợp với động từ sai khiến, dùng dưới dạng sai khiến kép. Ví dụ:

엄마는 언니가 아기에게 우유를 먹이게 했어요.

Mẹ sai chị cho em bé uống sữa.

사장은 사무원이 복사 일을 사환에게 맡기게 하셨습니다.

Giám đốc bảo nhân viên văn phòng sai tạp vụ làm công việc photocopy.

‘-게 하다’ được dùng rộng rãi sau động từ và tính từ nhưng ‘도록 하다’ chỉ được dùng sau động từ.