-고 있다
Phạm trù
Trợ động từ
Cấu tạo
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố tiến kết ‘-고’ với vị từ ‘있다’.
Kết hợp với động từ, không dùng vĩ tố chỉ thì trước ‘-고’ mà dùng sau ‘있-‘.
Trong tiếng Hàn thì hiện tại diễn tả diễn tiến của hành động nên người nói không dùng ‘-고 있다’ nếu không phải là lúc muốn thể hiện diễn tiến của hành động một cách đặc biệt. Do đó, giống như trong tiếng Nhật, nó không được dùng thường xuyên lắm.
Ý nghĩa
Diễn tả ‘diễn tiến của hành động’ hay ‘hành động có tính liên tục’, ‘sự kéo dài trạng thái kết quả’…
Trường hợp diễn tả diễn tiến của hành động đơn thuần.
너 뭘 하고 있니?
Em đang làm gì vậy?
아줌마는 빨래를 하고 있습니다.
Dì đang giặt đồ.
친구한테 보낼 편지를 쓰고 있어요.
Tôi đang viết thư gửi bạn.
아이들이 밖에서 미끄럼을 타고 있다.
Bọn trẻ đang chơi cầu trượt ở bên ngoài.
방문을 여니까 그는 전화를 받고 있었다.
Mở cửa ra thấy nó đang nghe điện thoại.
Nếu chủ ngữ là đối tượng được tôn trọng thì dùng’-고 계시다’
부장님은 서류를 검토하고 계십니다.
Trưởng ban đang kiểm tra hồ sơ.
할머니는 뭘 하고 계세요?
Bà đang làm gì đó?
교수님이 실험실에서 기다리고 계세요. 빨리 가 보세요.
Giáo sư đang chờ ở phòng thí nghiệm. Anh đi mau đi.
아버지가 서재에서 전화를 받고 계실 때 동생이 들어왔다.
Em tôi đi vào khi ba đang nghe điện thoại ở phòng đọc sách.
교수님께서도 요즘 별일 없이 지내고 계시지요?
Dạo này giáo sư cũng đang rỗi phải không ạ?
Trường hợp diễn tả hành động có tính liên tục
Thể hiện tùy theo tính chất của động từ hay ngữ cảnh.
그는 대학을 졸업하고 은행에 다니고 있다.
Anh ấy tốt nghiệp đại học xong đang làm ở ngân hàng.
김 선생은 요사이 책을 쓰고 있다.
Ông Kim dạo này đang viết sách.
그는 요즘 즐거운 마음으로 출근하고 있십니다.
Dạo này anh ấy đang đi làm với tâm trạng phấn khởi.
지난 달부터 외국어를 공부하고 있어요.
Tôi học ngoại ngữ từ tháng trước.
부모님은 부산에서 살고 계세요.
Cha mẹ tôi đang sống ở Busan.
Trường hợp trạng thái kết quả của hành động được tiếp tục.
영이는 예쁜 옷을 입소 있다.
Youngi đang mặc quần áo đẹp.
철수는 지금 한국행 비행기를 타고 있다.
Bây giờ Cheolsu đang đáp chuyến bay đi Hàn Quốc.
그는 얼굴이 길고 안경을 쓰고 있었어요.
Anh ta có khuôn mặt dài và đeo kính.
추우니까 모자를 쓰고 있어!
Vì lạnh nên đội mũ.
어두운데 왜 불을 끄고 있어요?
Tối mà sao tắt đèn vậy?
So sánh ‘-고 있다’ với ‘-어/아/여 있다’
Trường hợp 4 có nghĩa giống như ‘-어/아/여 있다’, ‘-고 있다’ nói đến trạng thái sau khi thực hiện hành động được tiếp tục, còn ‘-어/아/여 있다’ diễn tả trạng thái của hành động kéo dài.
반지 (장갑)를 끼고 있다.
Đang đeo nhẫn (gang tay).
시계를 차고 있다.
Đang đeo đồng hồ.
목걸이 (귀걸이, 벨트)를 하고 있다.
Đang đeo dây chuyền (bông tai, thắt lưng).
구두 (양말, 신)를 신고 있다.
Đang mang giày da (vớ, giày dép).
모자 (안경)를 쓰고 있다.
Đang đội mũ (đeo kính).
‘-고 있다’ trong trường hợp này được dùng với động từ có thể có tân ngữ, còn ‘-어/아/여 있다’ được dùng với động từ không thể có tân ngữ. Nếu ‘-고 있다’ được dùng sau động từ không có tân ngữ thì diễn tả diễn tiến của hành động đơn thuần như trong trường hợp 1.