-는/ -(으)ㄴ/ -(으)ㄹ

Phạm trù

Vĩ tố dạng định ngữ

Cấu tạo

Gắn vào sau vĩ từ để làm cho vĩ từ đó trở thành định ngữ. Khi những vĩ tố dạng định ngữ này kết hợp với vĩ từ thì thể hiện thì, tùy theo loại vị từ mà xuất hiện như sau:

Từ loạiVĩ tố định ngữThìVí dụ
Động từ-는Hiện tại, diễn tiến của hành động가는 사람
-(으)ㄴQuá khứ, sự hoàn thành của hành động간 사람
-(으)ㄹTương lai, suy đoán갈 사람
Tính từ-(으)ㄴHiện tại, trạng thái예쁜 꽃
Vị từ 이다-ㄴ교수인 남편

Danh từ được bổ nghĩa kết hợp với trợ từ làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và kết hợp với vị từ 이다 làm vị ngữ trong câu.

Ý nghĩa

Định ngữ trong tiếng Hàn đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ đứng saum điều này giống như tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau trong tiếng Anh.

Trường hợp ‘-는’ kết hợp với động từ

Diễn tả danh từ được bổ nghĩa đang tiến hành hành động và thì là thì hiện tại.

저기 사람이 오다 + -는 + 저 사람이 친구이다

→ 저기 오는 사람이 친구이다.

Người đến đằng kia là bạn tôi.

Ví dụ

지금은 쉬는 시간이다.

Bây giờ là giờ nghỉ.

모르는 단어가 많습니다.

Có nhiều từ không biết.

동생은 웃는 얼굴이 귀여워요.

Vẻ mặt em cười dễ thương lắm.

가는 말이 고와야 오는 말이 곱다.

Lời nói đi phải đẹp thì lời nói lại mới đẹp.

나를 부르는 소리가 들린다.

Tôi nghe thấy tiếng gọi tôi.

Trường hợp ‘-(으)ㄴ’ kết hợp với động từ

Diễn tả hành động của danh từ được bổ nghĩa đã kết thúc và thì là thì quá khứ.

어제 사람을 만나다 + -(으)ㄴ + 그 사람은 선생님이다.

→ 어제 만난 사람은 선생님이다.

Người mà tôi gặp hôm qua là thầy giáo.

Ví dụ

이것이 어제 책입니다.

Đây là quyển sách mà tôi mua hôm qua.

내가 돈을 다 썼어?

Con tiêu hết tiền mẹ cho rôi ư?

여기 선생님께 편지가 있습니다.

Ở đây có bức thư gửi đến cho ông.

지난 번에 찍은 사진인데 보세요.

Đây là tấm ảnh chụp lần trước, anh xem đi.

우리 어머니가 만드신 과자입니다.

Đây là bánh mà mẹ tôi làm

Trường hợp ‘-(으)ㄹ’ kết hợp với động từ

Diễn tả sự suy đoán về hành động liên quan đến danh từ đứng sau, thì là thì tương lai.

주말에 (사람을) 만나다 + -(으)ㄹ + 사람과 약속을 했다.

→ 주말에 만날 사람과 약속을 했다.

Tôi đã hẹn với người mà tôi sẽ gặp vào cuối tuần.

Ví dụ

오늘 밤에는 일이 많아요.

Đêm nay có nhiều việc phải làm.

시내에 일이 있어서 나갑니다.

Tôi ra ngoài vì có việc ở nội thành.

이것은 가족에게 보낼 선물입니다.

Đây là món quà gửi cho gia đình.

아침에 먹을 우유를 사 가지고 가자.

Chúng ta hãy mua sữa ăn sáng mang đi.

강의 시간에 발표할 것을 준비합니다.

Tôi chuẩn bị những thứ sẽ phát biểu trong giờ giảng.

Trường hợp ‘-(으)ㄴ’ kết hợp với tính từ

Khi ‘(으)ㄴ’kết hợp với tính từ thì diễn tả trạng thái hiện tại.

(음료수가) 시원하다 + -(으)ㄴ + 음료수를 마신다.

→ 시원한 음료수를 마신다.

Tôi uống nước giải khát ướp lạnh.

Ví dụ

슬픈 영화를 보고 울었어요.

Xem bộ phim buồn xong bật khóc.

부지런한 사람은 꼭 성공합니다.

Người siêng năng nhất định (sẽ) thành công.

밖에서 시끄러운 소리가 났다.

Bên ngoài có tiếng ồn.

신문 기자들은 선수에게 간단한 질문을 했습니다.

Phóng viên báo chí đã đặt câu hỏi đơn giản đối với vận động viên.

아까 사무실에 이상한 전화가 왔어요.

Lúc nãy có cú điện thoại khác thường gọi đến công ty.

Trường hợp gắn ‘-ㄴ’ vào sau vị từ 이다

Danh từ kết hợp với ‘-인’ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Hai danh từ trước sau chỉ cùng một đối tượng và đồng cách về mặt ý nghĩa.

이다 có nghĩa chỉ định sự vật nên danh từ đứng trước chỉ định tính chất hoặc loại danh từ đứng sau được bổ nghĩa.

(서울은) 대한민국의 수도이다 + -ㄴ + 여기는 서울이다

→ 여기는 대한민국의 수도인 서울이다.

Đây là Seoul, thủ đô của Đại Hàn Dân Quốc.

Ví dụ

이것은 한국의 특산물인 인삼입니다.

Đây là nhân sâm, đặc sản của Hàn Quốc.

이 분은 과학자이신 최 박사님입니다.

Đây là tiến sĩ Choi, nhà khoa học.

나는 오늘 고등학교 동창인 준수를 만났어.

Hôm nay tôi đã gặp Joonsu là bạn học thời trung học phổ thông.

소형차인 프라이드가 세계 시장에서 인기가 있어요.

Xe con Pride được yêu thích trên thị trường thế giới.

우리의 경쟁 회사인 신미에서 새 상품을 개발했다.

Công ty cạnh tranh của chúng ta là Sinmi đã phát triển sản phẩm mới.

Trường hợp ‘있다/없다’ kết hợp với vĩ tố dạng định ngữ

Trường hợp kết hợp với ‘-는’, ‘-을’, thì chia giống như động từ.

Thì quá khứ cũng có người dùng ‘-은’ nhưng nhìn chung thường kết hợp với ‘-던’ chỉ sự hồi tưởng quá khứ dùng dưới dạng ‘있던’. ☞-던

Vị từVị tố định ngữCách chiaVí dụ
Động từ '있다/없다' và tính từ có '있다/없다'-는Chia như động từ있는, 없는, 재미있는, 맛없는
-을있을, 재미있을, 맛없을
-던Không dùng '-은' mà dùng '-던'있던, 재미있던, 맛없던

Ví dụ

방에 있는 짐들을 모두 쌌다.

Tôi đã xếp hết hành lý ở trong phòng.

개도 맛없는 음식은 안 먹는다.

Chó cũng không ăn món dở.

지금 사무실에는 아무도 없을 것입니다.

Bây giờ chắc không có ai ở văn phòng.

고급 물건이 이렇게 많이 있을 줄 몰랐어요.

Không ngờ lại có nhiều hàng cao cấp thế này.

그렇게 맛있던 잡채가 쉬어서 못 먹게 되었어요.

Món miến xào ngon như thế mà bị thiu nên không ăn được.