-어/아/여 지다
Phạm trù
Trợ động từ
Cấu tạo
Là sự kết hợp giữa động từ ‘지다’ với vĩ tố liên kết ‘-어/아/여’. Được dùng gắn vào sau động từ, tính từ.
Ý nghĩa
Có thẻ nghĩa đến việc phân thành trường hợp kết hợp với động từ và trường hợp kết hợp với tính từ.
Trường hợp két hợp với động từ
Dùng với nghĩa bị động.
Cấu trúc câu khác với cấu trúc câu khẳng định, điều này thể hiện bằng trợ từ.
연필이 좋으니까 글씨가 잘 써진다.
Vì bút chì tốt nên chữ viết đẹp.
이 뚜껑이 안 열어지는데 좀 열어 봐요.
Nắp này không mở được, mở thử xem.
제시간에 잠이 안 깨져서 항상 지각을 해요.
Không thức dậy đúng giờ nên luôn đến muộn.
주어진 시간 안에 설명을 끝내야 합니다.
Phải giải thích xong trong thời gian cho phép.
취직이 되었는지 결과가 몹시 기다려지네요.
Tôi rất mong chờ kết quả được đi làm hay không.
Trường hợp kết hợp với tính từ
Diễn tả trạng thái tự biến đổi từng chút một.
연습을 많이 하니까 발음이 점점 좋아집니다.
Vì luyện tập nhiều nên pháp âm tốt lên dần.
나는 자꾸 뚱뚱해지는 것 같아요.
Có lẽ tôi đang béo dần lên đều đều.
어제보다 날씨가 따뜻해졌지요?
Thời tiết trở nên ấm áp hơn hôm qua rồi nhỉ?
고향 생각을 하면 외로워집니다.
Hễ nghĩ đến quê nhà là trở nên cô đơn.
한국 생활에 점점 익속해지지요?
Anh đang quen dần với cuộc sống ở Hàn Quốc phải không?
Phụ chú
So sánh các trợ động từ tạo nên dạng bị động
-어/아/여 지다 -게 되다 - Diễn tả quá trình biến đổi.
- Dùng với các phó từ như 점점 (dần dần), 차츰 (dần dà).- Diễn tả kết quả biến đổi.
- Dùng với các phó từ như 결국 (kết cục), 마침내 (cuối cùng), 드디어 (rốt cuộc).