-(는/ㄴ)다, -(느)냐?/니?, -(어/아/여)라, -자 (thể 해라)
Phạm trù
Vĩ tố kết thúc câu
Cấu tạo
Là thể 해라 diễn đạt cách nói thường thể trang trọng, dùng với trẻ con hay trong quan hệ bạn bè rất thân thiết. Tùy theo hình thái câu và loại vị từ mà chia theo bảng dưới đây. Kết hợp được với vĩ tố dạng tôn trọng ‘-시-‘ và vĩ tố chỉ thì.
☞Cách nói tôn trọng và cách nói thường
Dạng câu | Loại vị từ | Âm tiết cuối | Vĩ tố kết thúc câu thể 해라 | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Dạng trần thuật | Động từ | Phụ âm | -는다 | 먹는다 |
Nguyên âm | -ㄴ다 | 간다 | ||
Tính từ | -다 | 좋다, 크다 | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -이다 | 책이다 | |
Nguyên âm | -다 | 의자다 | ||
Dạng nghi vấn | Động từ | -(느)냐?/니? | 가느냐?/ 가니? | |
Tính từ | Phụ âm | -(으)냐?/ -(으)니? | 좋으냐?/ 좋으니? | |
Nguyên âm | 냐?/니? | 크냐?/ 크니? | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -이냐? | 책이냐? | |
Nguyên âm | -냐? | 의자냐? | ||
Dạng mệnh lệnh | Động từ | -어(아/여)라 | 먹어라, 가라 | |
Dạng đề nghị | Động từ | -자 | 먹자, 가자 | |
Dạng cảm thán | Động từ | -는구나 | 먹는구나, 가는구나 | |
Tính từ | -구나 | 좋구나, 크구나 | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -이구나 | 책이구나 | |
Nguyên âm | -구나 | 의자구나 |
Ví dụ
저기 아이들이 온다.
Bọn trẻ đến kìa.
점심에는 라면을 먹자.
Trưa chúng ta ăn mì gói nhé.
여기 빈자리가 있구나?
Ở đây có chỗ trống.
이 의자에 앉아라.
Ngồi ghế này đi.
너 숙제 다 했니?
Con làm bài tập hết chưa?
Phụ chú
Trường hợp không phải là bài viết lấy cá nhân làm đối tượng thì dùng thể 해라 như thể văn viết với hình thức trình bày khác quan. Vì vậy có thể bắt gặp thể 해라 trên sách vở thông thường hay báo, tạp chí…
Trường hợp của câu dẫn, dù câu gốc là cách nói tôn trọng hay cách nói hạ thấp thì đều chuyển sang thể 해라 rồi gắn ‘-고 하다’ vào sau. Nhưng dạng mệnh lệnh thì gắn ‘-고 하다’ vào sau ‘-(으)라’ thay vì ‘-어(아.여)라’.