-(으)네, -나?/-는/(으)ㄴ가?, -게, 세 (Vĩ tố kết thúc câu thể 하게)
Phạm trù
Vĩ tố kết thúc câu
Cấu tạo
Là vĩ tố kết thúc câu thể trang trọng được dùng khi về mặt khách quan thì người nghe xét về tuổi tác và vị trí đáng được tôn trọng nhưng là người dưới so với người nói.
☞Cách nói tôn trọng và cách nói thường
Có thể hoán đổi với thể 해 (-어/아/여) nhưng có tính trang trọng hơn thể 해.
Có thể dùng khi giáo sư nói với với học sinh, cha mẹ vợ với chàng rể, anh với em nhiều tuổi, giữa bạn bè đứng tuổi. Phù hợp với đại từ ngôi thứ hai ‘자네’.
Dạng câu | Từ loại | Âm tiết cuối | Vĩ tố kết thúc câu thể 하게 | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Dạng trần thuật | Động từ | -네 | 가네, 먹네 | |
Tính từ | Phụ âm | -(으)네 | 많으네, 많네 | |
Nguyên âm | -네 | 크네, 예쁘네 | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -이네 | 책생이네, 봄이네 | |
Nguyên âm | -네 | 의자네, 사고네 | ||
Dạng nghi vấn | Động từ | -나?, -는가? | 먹나?, 먹는가? | |
Tính từ | Phụ âm | -나?, -은가? | 많나?, 많은가? | |
Nguyên âm | -ㄴ가? | 큰가? | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -인가? | 신문인가?, 도서관인가? | |
Nguyên âm | -ㄴ가? | 김친가?, 여긴가? | ||
Dạng mệnh lệnh | Động từ | -게 | 가게, 먹게 | |
Dạng đề nghị | Động từ | -세 | 가세, 먹세 | |
Dạng cảm thán | Động từ | -는구나, -네 | 가는구나, 먹는구나, 먹네 | |
Tính từ | -구나, -(으)네 | 많구나, 크구나, 좋으네 | ||
Vị từ 이다 | Phụ âm | -이구나, -(이)네 | 밤이구나, 순인이구나, 어른이네 | |
Nguyên âm | -구나, -네 | 반지구나, 선배구나, 아이네 |
-(으)네
Vĩ tố kết thúc câu trần thuật thể 하게
Ví dụ
심부름을 시켜서 미안하네.
Xin lỗi vì sai cô việc vặt.
김군, 나는 먼저 가네. 자네는 이따가 오게.
Cậu Kim, tôi đi trước. Lát nữa cậu đến nhé.
여보게, 돈은 내가 냈네.
Này, tôi trả tiền rồi.
어제 자네가 보낸 전송 서류는 받았네.
Hôm qua tôi đã nhận được hồ sơ chuyển tiếp mà cậu gửi.
요즘은 불경기라서 장사가 안 되네.
Gần đây, không khí ảm đạm nên bán buôn chẳng được.
Phụ chú
Ngoài ra còn dùng ‘-으이’ sau tính từ, ‘-ㄹ 세’ sau 이다. Ví dụ:
고마우이.
Cảm ơn nhé.
폐가 많으이.
Phiền phức quá.
참 오래간만일세. 이게 몇 해 만인가?
Lâu quá không gặp. Mấy năm rồi nhỉ.
여기가 내 방일세.
Đây là phòng tôi.
Trường hợp vĩ tố kết thúc câu nghi vấn thể 하게 ‘-나?’, ‘-는/(으)ㄴ가?’
Trường hợp vĩ tố kết thúc câu đề nghị thể 하게 ‘-세’
이제 그만 떠나세.
Bây giờ chúng ta đi thôi.
일도 끝났으니 한잔 하고 가세.
Công việc đã xong nên ta nhậu rồi hãy về.
서서 이러지 말고 앉아서 얘기하세.
Đừng đứng như vậy mà ta hãy ngồi xuống nói chuyện.
모내기철이니 농촌 봉사나 하러 가세.
Đang mùa cấy nên chúng ta hãy đi giúp việc nông thôn.
노세, 노세, 젊어 노세, 늙어지면 못 노나니.
Chơi thôi, chơi thôi, còn trẻ nên chơi thôi. Khi già không chơi được đâu.
Trường hợp vĩ tố kết thúc câu mệnh lệnh thể 하게 ‘-게’
소설책 한 권만 빌려주게.
Cho mượn một quyển tiểu thuyết thôi.
나는 오늘 못 가겠네. 자네나 가게.
Hôm nay chắc tôi không đi được. Cậu đi nhé.
어서 오게. 오래간만이네.
Mời vào. Lâu quá không gặp.
필요한 것이 있거든 어뤄워 말고 말하게.
Nếu có gì cần thì đừng ngại mà cứ nói nhé.
좀 조용히 하게. 무슨 일이 그렇게도 많은가?
Im tí coi nào. Việc gì mà nhiều thế này?