-ㅂ/습니다, -ㅂ/습니까?, -(으)ㅂ시오, -(으)ㅂ 시다 (Thể 하십시오)

Phạm trù

Vĩ tố kết thúc câu

Cấu tạo

Đây là những vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật thuộc thể ‘하십시오’ được dùng gắn vào sau động từ, tính từ, vị từ 이다. Diễn tả sự đề cao rất nhiều của cách nói hình thức mang tính trang trọng, mang lại cảm giác đoan chính. ☞Thể 해요

Dạng câuLoại vị từÂm tiết cuốiVĩ tố kết thúc câu thể 하십시오Ví dụ
Dạng trần thuậtĐộng từ, Tính từPhụ âm-습니다듣습니다, 좋습니다
Nguyên âm-ㅂ니다삽니다, 기쁩니다
Vị từ 이다Phụ âm-입니다책입니다
Nguyên âm-(이)ㅂ니다종이입니다, 종입나다
Dạng nghi vấnĐộng từ, Tính từPhụ âm-습니까?듣습니까?, 좋습니까?
Nguyên âm-ㅂ니까?삽니까?, 기쁩니까?
Vị từ 이다Phụ âm-입니까?서울입니까?
Nguyên âm-(이)ㅂ니까?의자입니까?, 의잡니까?
Dạng mệnh lệnhĐộng từPhụ âm-읍시오읽으십시오
Nguyên âm-ㅂ시오쉬십시오
Dạng đề nghịĐộng từPhụ âm-읍시다읽읍시다
Nguyên âm-ㅂ시다쉽시다

Dạng trần thuật và dạng nghi vấn: -ㅂ/습니다, -ㅂ/습니까?

Nếu vị từ đứng trước không có batchim thì dùng ‘-ㅂ니다, -ㅂ니까?’, nếu có batchim thì dùng ‘-습니다, -습니까?’. ☞Cách nói tôn trọng và cách nói thường

시내 가는 버스가 옵니다.

Xe buýt nội thành đến.

이 분이 우리 아버지십니다.

Người này là ba của tôi.

모두 일어나시기 바랍니다.

Xin mọi người đứng dậy.

백화점 앞은 복잡했습니다.

Phía trước siêu thị phức tạp lắm.

약속을 꼭 지키겠습니다.

Nhất định sẽ giữ lời hứa.

어떻게 오셨습니까?

Bà đến có việc gì ạ?

실례지만 올해 연세가 어떻게 되십니까?

Xin lỗi năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?

누구한테서 편지가 왔습니까?

Bức thư gửi đến từ ai vậy?

선물을 어디에서 사려고 합니까?

Chị định mua quà ở đâu?

오늘 몇 시에 퇴근하려고 합십니까?

Hôm nay anh định nghỉ làm lúc mấy giờ?

Dạng mệnh lệnh -(으)십시오

Nhất định phải gắn vĩ tố dạng tôn trọng ‘-시-‘ và dùng dưới dạng ‘-(으)십시오’.

Hình thái phủ định của dạng mệnh lệnh là ‘-지 마십시오’.

Tuy kết hợp với động từ nhưng cũng có thể kết hợp với một số tính từ (부지런하다, 정직하다, 냉정하다, 성실하다).

Không dùng thì. Ví dụ:

여기서 잠깐만 기다리십시오.

Xin hãy chờ ở đây một chút ạ.

잘 생각해서 답을 쓰십시오.

Hãy suy nghĩ kỹ rồi viết ra câu trả lời.

이 소식을 다른 사람들에게 전해 주십시오.

Xin hãy chuyển tin này đến những người khác.

앞으로는 늦지 마십시오.

Sau này đừng trễ nữa nhé.

잔디를 밟지 마십시오.

Xin đừng giẫm lên bãi cỏ.

Dạng đề nghị: -(으)ㅂ시다

Nếu động từ đứng trước không có batchim thì dùng ‘-ㅂ시다’, nếu có batchim thì dùng ‘-읍시다’.

Tuy kết hợp với động từ nhưng cũng có thể kết hợp với một số tính từ (부지런하다, 정직하다, 냉정하다, 성실하다).

’-(으)ㅂ시다’ không dùng làm kính ngữ. Ví dụ:

물을 아껴 씁시다.

Hãy tiết kiệm nước.

불우 이웃을 도웁시다.

Hãy giúp đỡ những người xung quanh bất hạnh.

산 꼭대기까지 올라가 봅시다.

Chúng tay hãy lên núi.

수업 시간에는 떠들지 맙시다.

Không làm ồn trong giờ học.

이 문제는 더 이야기하지 맙시다.

Chúng ta đừng nói về vấn đề này nữa.

Phụ chú

Dạng đề nghị ‘-(으)ㅂ시다’ ngoài nghĩa đề nghị người nói cùng hành động còn có nghĩa mệnh lệnh nhẹ. Ví dụ:

문 좀 엽시다.

Mở cửa nào.

떠들지 맙시다.

Không làm ồn.

조용히 합시다.

Hãy im lặng nào.