Vị từ 으 (으 동사)
Nếu vị từ có căn tố kết thúc bằng ‘으’ gặp vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm thì ‘으’ mất đi. Tất cả các vị từ ‘으’ đều được chia theo quy tắc này.
☞[Phụ lục 2] Phân loại cách chia bất quy tắc của vị từ
- 바쁘
- 다
어서 → 바쁘어서 → 바뻐서 → 바빠서
Ví dụ:
배가 아파요.
Đau bụng.
너 키가 많이 컸구나!
Em cao nhiều rồi đấy!
연말이라서 하루 종일 바빴습니다.
Vì là cuối năm nên bận rộn suốt ngày.
여보, 문을 잘 잠갔어요?
Anh, khóa cửa kỹ chưa?
슬퍼서 눈물이 나요? 기뻐서 눈물이 나요?
Chị khóc vì buồn hay vui vậy?
Phụ chú
Tuy gọi là vị từ kết thúc bằng ‘으’ nhưng những động từ kết thúc bằng ‘르’ như ‘모르다, 부르다’ thì lại chia theo cách chia của vị từ bất quy tắc ‘르’.