Vị từ bất quy tắc ㅂ (ㅂ 불규칙동사)
Nếu vị từ có batchim là ‘ㅂ’ gặp vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm thì ‘ㅂ’ được chuyển thành ‘오’ hoặc ‘우’. Chẳng hạn như ‘돕다’ thì ‘ㅂ’ sẽ biết thành ‘오’ khi đứng trước vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm dương tính (ㅏ, ㅗ), biến thành ‘우’ khi vĩ tố bắt đầu bằng nguyên âm âm tính (những nguyên âm khác ngoại trừ ㅏ, ㅗ).
☞[Phụ lục 2] Phân loại cách chia bất quy tắc của vị từ
- 돕
- 다
아서 → 돕아서 → 도오아서 → 도와서
- 어렵
- 다
어서 → 어렵어서 → 어려우어서 → 어려워서
Những vị từ áp dụng cách này như sau:
- Động từ: 눕다 (nằm), 굽다 (nướng), 돕다 (giúp đỡ),…
- Tính từ: 덥다 (nóng), 춥다 (lạnh), 어렵다 (khó), 쉽다 (dễ), 뱁다 (cay), 귀엽다 (dễ thương), 밉다 (ghét), 아름답다 (đẹp),…
Ví dụ:
김치가 매워서 입에서 불이 나는 것 같아요.
Kim chi cay nên tựa như lửa bốc ra từ miệng vậy.
날씨가 추우니까 길에 사람이 없습니다.
Thời tiết lạnh nên ngoài đường không có người.
우리 식구들은 그 강아지를 아주 귀여워했어요.
Người nhà tôi rất quý chú cún con ấy.
미운 놈 떡 하나 더 준다.
Cho thêm một miếng Ttok cho kẻ đáng ghét.
누워서 TV를 보면 눈이 나빠져요.
Nếu nằm xem TV thì mắt kém đi.
Phụ chú
Tuy nhiên những vị từ sau không theo quy tắc trên mà chia theo quy tắc.
- Động từ: 입다 (mặc), 잡다 (bắt), 씹다 (nhai)
- Tính từ: 좁다 (hẹp), 넓다 (rộng)