Vị từ bất quy tắc ㅎ (ㅎ 불규칙동사)

Một số tính từ kết thúc bằng batchim ‘ㅎ’ nếu gặp nguyên âm môi giới ‘으’ hay các nguyên âm khác ở sau thì ‘ㅎ’ mất đi. Còn nếu kết hợp với ‘-어/아’ thì ‘ㅎ’ mất đi và ‘ㅣ’ được thêm vào.

빨갛

으면 → 빨갛으면 → 빨가면

아서 → 빨갛아서 → 빨개서

Ví dụ

너무 추워서 입술이 파래졌어요.

Vì quá lạnh nên môi tái nhợt.

어제 소개받은 그 남자 어땠어?

Anh chàng mà bạn được giới thiệu hôm qua thế nào?

머리가 하야니까 더 늙어 보인다.

Tóc bạc nên trông già hơn.

가을 농촌이 온통 빨간 고추로 몰들어 있다.

Cả nông thôn mùa thua nhuốm màu ớt đỏ.

그녀는 얼굴이 너무 하얘서 운동 선수 같지 않았다.

Cô ấy có khuôn mặt trắng nên không giống vận động viên thể thao.

Phụ chú

  • Những động từ, tính từ sau không theo quy tắc trên. Ví dụ:

    Động từ: 놓다 (đặt, để), 넣다 (bỏ vào), 낳다 (sinh, đẻ), 찧다 (giã), 쌓다 (chồng chất)

    Tính từ: 좋다 (tốt, thích), 싫다 (không thích), 많다 (nhiều), 괜찮다 (không sao)

  • Trong khẩu ngữ ‘놓다’ được rút gọn như sau. Ví dụ: 놓아서 → 놔서, 놓아야 → 와야, 놓아도 → 놔도, 놓았습니다 → 놨습니다.