VĨ từ ㄹ (ㄹ 동사)
Những vị từ có căn tố kết thúc bằng ‘ㄹ’ nếu gặp các vĩ tố bắt đầu bằng ‘ㄴ,ㅂ,ㅅ’ ở sau thì ‘ㄹ’ của căn tố mất đi. ☞Cách chia vị từ bất quy tắc
- 알
- 다
는 → 알는 → 아는
ㅂ 니다 → 압니다
세요 → 알세요 → 아세요
- Khi kết hợp với các vĩ tố bắt đầu bằng âm tố khắc với ‘ㄴ, ㅂ, ㅅ’ thì ‘ㄹ’ không bị mất đi, tất cả các động từ và tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ đều được chia giống như vậy. Vì vậy có thể nói đây là đặc trưng của vị từ ‘ㄹ’ thay vì gọi cách chia bất quy tắc.
Động từ: 울다, 살다, 놀다, 늘다, 날다, 갈다, (차를) 밀다, 졸다
Tính từ: 멀다, 가늘다, (설탕이) 달다, 설다, (사과가) 잘다
☞[Phụ lục 2] Phân loại cách chia bất quy tắc của vị từ
Ví dụ:
한국말을 아십니까?
Anh có biết tiếng Hàn không?
그분이 사는 곳이 어디인지 몰라요.
Tôi không biết chỗ ông ấy sống là ở đâu.
아이들이 떠드니까 시끄러워요.
Bọn trẻ nháo nhào nên ồn ào.
바람이 부니까 창문이 흔들린다.
Vì gió thổi nên cửa sổ rung lắc.
아기들은 배가 부르면 잘 놉니다.
Hễ các bé no bụng là chơi đùa thỏa thích.
Phụ chú
Thông thường nếu căn tố của vị từ kết thúc bằng batchim (phụ âm cuối) gặp phải vĩ tố bắt đầu bằng phụ âm thì chèn nguyên âm môi giới ‘으’ vào dùng (-으면, -으려고…). Tuy nhiên sau vị từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ thì không gắn nguyên âm môi giới ‘-으-‘ mà kết hợp trực tiếp với vĩ tố. Ví dụ:
만들다: 만들려면, 만들려고, 만들므로, 만들며
멀다: 멀면, 멀며