Vị từ 하다 (하다 동사)
Gắn vào sau một số danh từ, phó từ hay căn tố của động từ, tính từ… vừa được dùng làm yếu tố tạo vị từ mới vừa đảm nhận một số chắc năng vị từ trong câu.
Ý nghĩa
Có nghĩa ‘cử động cơ thể để trạng thái hay kết quả nào đó xuất hiện’.
Gắp vào sau một số danh từ, danh từ phụ thuộc, phó từ hoặc căn tố để thể hiện chức năng vị từ. Tức khi muốn thể hiện bản chất ý nghĩa của danh từ hay phó từ đi trước thành hành động hay trạng thái thì gắn thêm ‘-하다’ vào sau từ đi trước.
Hình thái | Ví dụ |
---|---|
Danh từ + 하다 | 노래하다 (hát), 연구하다 (nghiên cứu), 자랑하다 (tự hào), 사랑하다 (yêu),… |
Danh từ phụ thuộc + 하다 | 듯하다 (như thể), 척하다 (giả vờ), 체하다 (giả vờ), 양하다 (có vẻ như), 법하다 (chắc là),… |
Phó từ + 하다 | 흔들흔들하다 (lắc lư), 반짝반짝하다 (lấp lánh), 쾅하다 (ầm), 딱딱하다 (cứng),… |
(Căn tố của động từ, tính từ) + 하다 | 서늘하다 (mát), 따뜻하다 (ấm), 급하다 (gấp), 조용하다 (yên tĩnh, im lặng), 비롯하다 (bắt đầu),… |
Ví dụ:
분위기 좋고 아담한 찾집을 소개해 드리겠어요.
Tôi sẽ giới thiệu cho anh tiệm trà có bầu không khí hay và trang nhã.
바람에 방문이 흔들흔들하니까 잠을 이룰 수가 없었다.
Cửa phòng lắc lư vì gió nên không thể ngủ được.
제출 날짜가 급해서 마무리를 제대로 못했습니다.
Vì ngày nộp gấp quá nên không thể hoàn tất đúng mức được.
온돌 바닥이 따끈하니까 눕고 싶어져요.
Sàn sưởi ấm áp nên muốn nằm xuống.
내가 인사를 안 하면 그는 언제나 못 본 체한다.
Nếu tôi không chào thì anh ấy luôn giả vờ không nhìn thấy.
Phụ chú
Trong trường hợp gắp ‘-하다’ vào danh từ thì có thể gắn trợ từ tân cách ‘-을/를’ vào giữa danh từ và ‘-하다’. Lúc này phải viết tách ‘Danh từ + -을/를’ với ‘하다’ ra,
Về mặt ngữ nghĩa của danh từ có trường hợp không dùng động từ đáng lẽ phải dùng mà lại dùng ‘하다’ thay cho động từ chính, đó là vì ‘하다’ đóng vai trò thay thế bao quát ý nghĩa của động từ đó. Trường hợp ‘하다’ được dùng như thế này nhìn chung xuất hiện nhiều trong các cách diễn đạt có tính chất thói quen.
Ví dụ:
사과 한 개에 얼마 하니? (한 개에 얼마에 파니?)
Bao nhiêu tiền một trái táo? (Bán bao nhiêu tiền một trái?)
혜리도 술 하는구나! (술을 마시는구나!)
Hyeri cũng chơi rượu luôn! (uống rượu!)
미장원에 가서 머리하고 올게요. (머리를 손질하고 올게요.)
Tôi đi thẩm mỹ viện làm đầu rồi đến. (chăm sóc đầu tóc rồi đến.)
형은 조그만 가게를 하고 있어요. (가게를 경영하고 있어요.)
Anh đang làm cửa hàng nhỏ. (đang kinh doanh cửa hàng.)
이 남은 돈을 어떻게 할까요? (어떻게 처리할까요?)
Số tiền dư này làm sao đây? (Xử lý sao đây?)
Phụ chú
Được dùng trong câu dẫn như ‘-고 하다, -라고 하다, -냐고 하다…’ thay thế cho ‘말하다’.