Trật tự từ

Mục lục

Về mặt loại hình tiếng Hàn thuộc ngôn ngữ SOV. Tức trật tự từ của tiếng Hàn có thứ tự cơ bản là Chủ ngữ - Tân ngữ - Vị ngữ (Động từ). Vì có đặc trưng là từ bổ nghĩa được đặt trước từ được bổ nghĩa nên định ngữ đứng trước thể từ và trạng ngữ đứng trước vị ngữ.

Trật tự từ cơ bản của tiếng Hàn như sau.

영이가 예쁘다.

Young-i đẹp. (chủ ngữ - vị ngữ)

철수가 책을 읽는다.

Cheol-su đọc sách. (chủ ngữ - tân ngữ - vị ngữ)

영이가 학교에 간다.

Young-i đến trường. (chủ ngữ- trạng ngữ- vị ngữ)

철수가 영이에게 책을 주었다.

Cheol-su cho Young-i quyển sách. (chủ ngữ - tân ngữ gián tiếp - tân ngữ trực tiếp - vị ngữ)

예쁜 꽃

Hoa đẹp (định ngữ - danh từ)

빨리 달리는 자동차

Xe hơi chạy nhanh (trạng từ - vị ngữ (định ngữ) - danh từ)

Tiếng Hàn là ngôn ngữ có trợ từ rất đa dạng, vai trò ngữ pháp của thể từ được biểu thị rõ bởi trợ từ cách nên có tính chất khá linh hoạt về mặt trật tự từ. Như chúng ta có thể thấy bên dưới, tùy theo ý đồ của người nói mà danh ngữ ở tân ngữ có thể di chuyển về phía trước tạo nên trật tự tân ngữ - chủ ngữ - vị ngữ.

철수가 책을 읽는다. (chủ ngữ - tân ngữ - vị ngữ)

책을 철수가 읽는다. (tân ngữ - chủ ngữ - vị ngữ)

Cheol-su đọc sách.

영이가 학교에 간다. (chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ)

학교에 영이가 간다. (trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ)

Young-i đến trường.

철수가 영이에게 책을 주었다. (chủ ngữ - tân ngữ gián tiếp - tân ngữ trực tiếp - vị ngữ)

철수가 책을 영이에게 주었다. (chủ ngữ - tân ngữ trực tiếp - tân ngữ gián tiếp - vị ngữ)

영이에게 철수가 책을 주었다. (tân ngữ gián tiếp - chủ ngữ - tân ngữ trực tiếp - vị ngữ)

책을 철수가 영이에게 주었다. (tân ngữ trực tiếp - chủ ngữ - tân ngữ gián tiếp - vị ngữ)

Cheol-su cho Young-i quyển sách.

Tuy nhiên cho rằng trật tự từ tự do nên cho phép di chuyển danh ngữ bất kỳ lúc nào là không phải. Trong tiếng Hàn có thể tỉnh lược trợ từ nhưng trường hợp trợ từ cách được tỉnh lược thì không thể di chuyển danh ngữ.

철수가 책 읽는다. (chủ ngữ - tân ngữ - vị ngữ)

? 책 철수가 읽는다. (tân ngữ - chủ ngữ - vị ngữ)

Cheol-su đọc sách.

Có trường hợp mặc dù trợ từ cách không được tỉnh lược đi nữa nhưng vẫn không thể di chuyển, đó là lúc các vị từ như ‘아니다, 되다’ được dùng làm vị ngữ.

철수가 대학생이 아니다. (chủ ngữ + bổ ngữ + vị ngữ)

Cheol-su không phải là sinh viên.

철수가 대학생이 되었다. (chủ ngữ + bổ ngữ + vị ngữ)

Cheol-su đã trở thành sinh viên.

? 대학생이 철수가 아니다.

? 대학생이 철수가 되었다.

Hơn nữa, vì trật tự từ bổ nghĩa - từ được bổ nghĩa cố định nên từ được bổ nghĩa không thể đứng trước từ bổ nghĩa.

철수의 한국말이 유창하다.

? 한국말이 철수의 유창하다.

Tiếng Hàn của Cheol-su lưu loát.

철수가 노래를 아주 멋있게 불렀다.

? 철수가 노래를 멋있게 아주 불렀다.

Cheol-su hát rất tuyệt.

Trường hợp phó từ cũng vậy, phó từ câu bổ nghĩa cho câu di chuyển khá tự do nhưng phó từ thành phần bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ không được tự do chuyển đổi trật tự từ.

다행히 철수가 제시간에 도착했다.

철수가 다행히 제시간에 도착했다.

철수가 제시간에 다행히 도착했다.

May thay Cheol-su đến nơi đúng giờ.

영이가 노래를 잘 부른다.

? 영이가 잘 노래를 부른다.

? 잘 영이가 노래를 부른다.

Young-i hát hay.