Động từ bị động

Mục lục

Khác với tiếng Anh, bị động của tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà sử dụng động từ bị động (피동사) được tạo nên bằng cách phái sinh động từ. Động từ bị động được tạo thành bằng cách gắn các vĩ tố dạng bị động ‘-이/리/기/히-‘ vào sau căn tố của một số động từ, do không có quy tắc nhất định gắn vĩ tố nào vào động từ có nghĩa nào hoặc động từ kết thúc bằng âm tiết nào nên phải ghi nhớ theo đơn vị từ vựng.

[Phụ lục 7] Động từ bị động thường dùng

Căn tố của động từVĩ tố dạng bị độngĐộng từ bị động
보다-이-보이다
씻다-기-씻기다
팔다-리-팔리다
읽다-히-읽히다

남산 위에서 서울 시내가 다 보입니다.

Thấy hết nội thành Seoul từ trên núi Namsan.

새로 나온 물건이 많이 팔립니다.

Hàng mới ra bán được nhiều (bán chạy).

밖에서 무슨 소리가 들리는 것 같아요.

Hình như có tiếng gì ở bên ngoài.

결혼 사진이 탁자 위에 놓여 있다.

Hình cưới được đặt trên bàn.

벽에 걸린 동양화가 마음에 든다.

Tôi ưng ý bức tranh phương Đông được treo trên tường.

Phụ chú

Thể bị động ngoài việc được tạo nên bằng cách gắn vĩ tố phái sinh dạng bị động còn gắn vào các trợ vị từ như ‘어(아/여)지다, -게 되다’.