Thì và vĩ tố chỉ thì
Mục lục
Thì của các ngôn ngữ Ấn Âu được phân thành hiện tại, quá khứ, tương lai với trọng tâm là thời điểm phát ngôn theo thời gian tự nhiên. Tuy nhiên trường hợp của tiếng Hàn, thể thời gian có tính tự nhiên và thể hành động của người nói hoặc chủ ngữ trong câu cùng phối hợp nhau tạo thành. Những yêu tố chỉ thì trong tiếng Hàn gồm có:
- Vĩ tố tiền kết thúc: -었(았/였)-, -겠-, -더-
- Vĩ tố dạng định ngữ: -는, -(으)느 -(으)ㄹ
- Các phó từ chỉ thời gian: 지금, 아까, 늘, 일전에…
Vĩ tố tiền kết thúc, ‘-었(았/였)-‘ chỉ thì quá khứ diễn tả sự hoàn thành hành động của chủ ngữ trong câu, ‘-겠-‘ chỉ thì tương lai dùng khi nói về sự việc chưa được xác nhận qua việc thể hiện tâm trạng của người nói. Còn ‘-더-‘ dùng khi người nói nhớ lại sự việc đã trải qua trong quá khứ rồi nói ra. Tuy nhiên, các vĩ tố này kết hợp với những yếu tố khác trong câu thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
☞[Phụ lục 3] Thì và vĩ tố chỉ thì
Hiện tại
Trường hợp hiện tại hoặc hiện tại tiếp diễn thì không dùng vĩ tố tiền kết thúc riêng. Phân biệt cách diễn đạt hiện tại và hiện tại tiếp diễn theo trường hợp như sau.
Trường hợp động từ
Diễn tả diễn tiến của hành động hiện tại.
혜리는 지금 친구와 전화를 해요.
Bây giờ Hyeri (đang nói chuyện) điện thoại với bạn.
큰 아이는 유치원에 다닙니까?
Cháu lớn có đi nhà trẻ không ạ?
아버지는 신문을 읽으신다.
Ba đọc báo.
진수가 창밖을 내다봅니다.
Jinsu nhìn ra ngoài cửa sổ.
그는 비서실에서 일한다.
Anh ấy làm việc ở phòng thư ký.
Phụ chú
Hiện tại tiếp diễn dùng ‘-고 있다’ gắn vào động từ, loại này dùng khi nói nhấn mạnh một cách đặc biệt hành động đang diễn ra. Trong tiếng Hàn, có thể diễn tả hiện tại tiếp diễn bằng thì hiện tại. ☞-고 있다
Trường hợp tính từ và vị từ 이다
Diễn tả trạng thái hiện tại của sự việc.
날씨가 무덥습니다.
Thời tiết oi bức.
꽃이 참 아름답군요.
Hoa thật là đẹp!
안경은 가방 속에 있어요.
Kính ở trong túi xách.
우리 아버지는 대학 교수입니다.
Ba tôi là giáo sư đại học.
오늘은 재활용품 분리 수거 날이다.
Hôm nay là ngày phân loại thu gom đồ tái sử dụng.
Trường hợp người nói diễn tả sự việc tương lai thành diễn tiến hiện tại hoặc trạng thái hiện tại trên quan điểm hiện tại
Dùng các phó từ chỉ tương lại như ‘내일, 내년, 다음에, …’
내일은 날씨가 좋아요.
Ngày mai thời tiết tốt.
내주 화요일은 16일입니다.
Thứ ba tuần tới là ngày 16.
나는 다음 주일에 여행을 떠납니다.
Tôi đi du lịch vào tuần sau.
김 박사는 내년에 귀국하십니다.
Năm tới tiến sĩ Kim về nước.
식이 끝나면 다과회가 있습니다.
Xong lễ có tiệc trà bánh.
Trường hợp diễn tả chân lý vượt thời gian hoặc thói quen
건강이 제일이다.
Sức khỏe là trên hết.
한국 사람들은 매운 음식을 좋하합니다.
Người Hàn Quốc thích món ăn cay.
설날에는 세배를 합니다.
Mừng tuổi vào ngày tết.
세 살 버릇이 여든까지 간다.
Tật xấu khó sửa. (Thói tật lúc ba tuổi mang theo đến năm tám mươi tuổi)
자연은 우리에게 많은 혜택을 준다.
Thiên nhiên mang đến cho chúng ta nhiều ưu đãi.
Phụ chú
- Diễn tả cảm giác tái hiện nguyên vẹn ở hiện tại sự thật quá khứ hoặc sự kiện lịch sử bằng việc dùng dạng nguyên thể của động từ (căn tố của động từ + Vĩ tố 하다). Đây là thể văn viết nên không thể dùng trong khẩu ngữ. Ví dụ:
신혼 여행을 제주도로 가다.
Đi du lịch tuần trăng mật đến đảo Jeju.
박 선생으로부터 축하 전보를 받다.
Nhận được điện báo chúc mừng từ ông Park.
이란 대지진으로 많은 사람이 죽다.
Nhiều người chết vì trận động đất lớn ở Iran.
2005년 12월 27일 대학에 합격하다.
Đỗ đại học ngày 27 tháng 12 năm 2005.
신호 위반으로 벌금을 내다.
Nộp tiền phạt do vi phạm tín hiệu (đèn giao thông),
- Tuy nhiên dạng nguyên thể của tính từ chỉ dùng cho hiện tại và không dùng vào việc tái hiện sự thật quá khứ. Ví dụ:
교실이 밝다.
Phòng học sáng sủa.
일 때문에 머리가 복잡하다.
Đầu óc rối bời vì công việc.
창문으로 들어오는 바람이 차다.
Ngọn gió lùa qua cửa sổ lạnh lẽo.
요즘 식욕이 없고 기운이 없다.
Dạo này không thèm ăn và không có khí thế.
그는 맏아들이라서 책임이 무겁다.
Anh ấy là con cả nên trách nhiệm nặng nề.
Quá khứ
Dùng ‘-었/았/였-‘ làm vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì quá khứ. Nếu chia vĩ tố thì quá khứ theo trọng tâm ý nghĩa trong câu như sau.
Trường hợp diễn tả hành động được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ.
기차가 서울역에 지금 막 도착했습니다.
Xe lửa vừa mới đến ga Seoul. (Hiện tại hoàn thành)
그가 누구인지 이제 생각이 났다.
Giờ đây tôi đã nghĩa ra hắn là ai. (Hiện tại hoàn thành)
어제는 학교 때 친구와 한잔 했어요.
Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học. (Quá khứ hoàn thành)
그는 직장에서 성실한 사람이었습니다.
Anh ấy từng là người chăm chỉ nơi công sở. (Quá khứ hoàn thành)
우리는 작년에 첫 아들을 낳았습니다.
Năm ngoái chúng tôi sinh con trai đầu lòng. (Quá khứ hoàn thành)
Trường hợp diễn tả trạng thái hoàn thành của hành động được tiếp tục
할머니는 이모 집에 가셨습니다.
Bà đã đi sang nhà dì. (Sự liên tục của trạng thái đi)
사모님은 안경을 쓰셨어요.
Phu nhân đeo kính. (Sự liên tục của trạng thái đeo)
방에는 그림과 거울이 있었다.
Trong phòng có tranh và gương. (Sự liên tục của trạng thái có)
골목 안 가게는 문이 닫혔어요.
Tiệm trong hẻm đã bị đóng cửa. (Sự liên tục của trạng thái bị đóng)
저는 아까부터 여기서 차례가 오기를 기다렸어요.
Tôi đã ở đây chờ đến lượt mình từ lúc nãy. (Sự liên tục của trạng thái chờ)
Trường hợp diễn tả trạng thái quá khứ (Tính từ + thì quá khứ)
어제는 날씨가 흐렸어요.
Hôm qua trời âm u.
시장에는 물건이 거의 없었다.
Ở chợ hầu như không còn đồ.
새로 산 구두가 발이 아팠다.
Giày mới mua đau chân lắm.
시험이 끝나서 우리는 한가했다.
Thi xong nên chúng tôi rảnh rỗi.
그 여름에 하는 영화는 모두 무서웠다.
Ai nấy đều sợ bộ phim làm vào mùa hè đó.
Trường hợp diễn tả dự tính tương lai như một kết quả đương nhiên
Nghĩ trước về sự hoàn thành của hành động đối với sự việc tương lai và dùng như sự hoàn thành của hành động ở thời gian tương lai.
돈을 잃어버렸으니 여행은 다 갔다.
Mất tiền nên hết đi du lịch luôn.
공부를 안 했으니 시험 잘 보기는 틀렸지요?
Không học nên thi không tốt phải không?
서두르지 않으면, 그 일은 물건너 갔지요.
Nếu không nhanh thì nhỡ việc đó.
내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다.
Nếu không làm theo lời tôi thì mất sạch tiền bồi thường đấy.
비행기로 열 세시간 걸리니까 내일 이맘 때면 미국에 도착했지요.
Đi bằng máy bay mất 13 tiếng nên giờ này ngày mai đã đến Mỹ.
Phụ chú
Một số động từ kết hợp với thì quá khứ diễn tả trạng thái hoàn thành trong câu. Nếu so sánh những động từ này với trường hợp diễn tả diễn tiến của hành động như sau.
Trường hợp diễn tả trạng thái hoàn thành Trường hợp diễn tả diễn tiến của hành động 생기다 아드님이 아주 잘 생겼어요.
Cậu nhà rất đẹp trai잘 생긴 신랑감.
Ứng viên chú rể đẹp trai.닮다 너는 엄마를 닮았구나.
Bạn giống mẹ quá!아버지를 닮은 아들.
Con trai giống ba.흉 보고 닮는다.
Nói xấu như thật.찌다 그는 뚱뚱하지는 않아도 살이 쪘어요.
Nó không mập nhưng cũng có da có thịt.살 찐 송아지.
Bê béo.먹는 것도 없는데 살이 찐다.
Không ăn gì mà lên cân.마르다 그 여자는 너무 말랐더라.
Cô ta quá gầy.깡 마른 사람.
Người gầy còm.소식 기다리느라고 내가 마른다.
Tôi mòn mỏi chờ tin.
Tương lai
Dùng ‘-겠-‘ làm vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì tương lai. ‘-겠-‘ có nghĩa khác nhau khi chủ ngữ của câu và người nói là một, tức khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất và khi chủ ngữ của câu là ngôi thứ hai, ngôi thứ ba.
Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất
Diễn tả ý định, ý chí của người nói. Có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai.
그만 먹겠습니다.
Ăn bấy nhiêu thôi.
이번에는 꼭 일등을 하겠습니다.
Lần này nhất định sẽ đoạt hạng nhất.
이리 주세요. 제가 열어 보겠어요.
Đưa sang đây. Tôi sẽ mở thử.
나는 그를 끝까지 돌보아 주겠다.
Tôi sẽ trong nó đến nơi đến chốn.
앞으로는 이런 잘못을 하지 않도록 하겠어요.
Sau này tôi sẽ không làm sai như thế này nữa.
Phụ chú
Cũng có khi dùng ‘-겠-‘ mặc dù thông báo tình trạng của người nói hoặc diễn tiến của hành động hiện tại của người nói như trong ‘처음 뵙겠습니다., ‘알겠습니다’, ‘모르겠습니다.’. ‘-겠-‘ lúc này là yếu tố chèn thêm một âm tiết gọi là ‘-겠-‘ để biểu hiện suy nghĩ của người nói một cách chắc chắn.
Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ hai, ngôi thứ ba
Diễn tả sự suy đoán của người nói, có thể chia thành suy đoán đối với tình huống tương lai và tình huống hiện tại.
내일은 날씨가 흐리겠다.
Ngày mai thời tiết chắc chắn sẽ âm u. (suy đoán tương lai)
3년 후에는 준수가 대학생이 되겠군요.
Ba năm sau chắc là Joonsu sẽ trở thành sinh viên đấy! (suy đoán tương lai)
10시니까 그이가 지금은 사무실에 있겠다.
Mười giờ rồi nên bây giờ chắc là anh ta có ở văn phòng. (suy đoán hiện tại)
상을 타서 기쁘시겠어요.
Nhận phần thưởng chắc là mừng lắm. (suy đoán hiện tại)
집에서 편지가 안 와서 볼안하겠구나.
Gia đình không gửi thư sang nên chắc là bất an lắm. (suy đoán hiện tại)
Suy đoán hoàn thành ‘-았(었/였)겠-‘
Người nói suy đoán về sự hoàn thành của hành động của chủ ngữ. Nếu phân biệt ‘-었-‘ và ‘-겠-‘ thì có thể lý giải một cách dễ dàng.
비행기가 도착하였 | 겠습니다. |
(sự hoàn thành của hành động của chủ thể) | (suy đoán của người nói) |
그 청년은 이제 의사가 되었겠습니다.
Chàng thanh niên ấy bây giờ chắc đã trở thành bác sĩ.
상랑하는 친구한테서 선물을 받아서 좋았겠어요.
Nhận được quà từ người bạn thương yêu chắc là tuyệt lắm.
할머니가 살아 계셨으면 90세가 되셨겠구나.
Nếu bà còn sống thì chắc được chín mươi tuổi rồi đấy.
지금 쯤은 모두들 잠이 들었겠지요?
Bây giờ chắc mọi người đã ngủ rồi nhỉ?
지하철 파업 때문에 지각하는 사람이 많았겠다.
Chắc là nhiều người bị trễ do đình công xe điện ngầm.
Quá khứ hoàn thành ‘-었(았/였)었-‘
Dùng khi nghĩ đến nội dung của sự việc quá khứ khác với hiện tại hoặc đoạn tuyệt với hiện tại.
누가 왔었어요?
Ai đã đến vậy? (bây giờ khách không còn)
아까 내가 너희 집에 갔었어.
Lúc này tôi đã đến nhà các bạn. (hiện trong tình trạng gặp ở nơi khác)
몸이 아파서 일주일간 병원에 입원했었어요.
Bị bệnh nên đã nằm viện một tuần. (bây giờ đã xuất viện)
아침에는 전화가 안 되던데 고장났었니?
Lúc sáng sớm điện thoại không được, hỏng máy à? (bây giờ gọi được)
옷이 젖었었는데 다 말랐네요.
Quần áo ướt đã khô hẳn rồi. (trạng thái lúc nãy và bây giờ khác nhau)
Phụ chú
- Nếu ví dụ về sự khác nhau giữa ‘-었-‘ và ‘-었었-‘ trong câu thì như sau:
나는 지난달에 제주도에 갔습니다.
Tháng trước tôi đã đi đảo Jeju. (tình trạng đi đảo Jeju vẫn còn tiếp tục hoặc sau đó không thể biết được ra sao hoặc ở nơi khác)
나는 지난 달에 제주도에 갔었습니다.
Tháng trước tôi đã đi đảo Jeju. (đi đến đảo Jeju và trở về rồi)
장사해서 돈을 모았어요.
Tôi đã làm ăn dành dụm tiền. (tình trạng có tiền vẫn tiếp tục hoặc không thể biết được sự việc sau đó)
장사해서 돈을 모았었어요.
Tôi đã làm ăn dành dụm tiền. (tình trạng đã để dành tiền nhưng hết rồi)
나도 로또 복권을 샀다.
Tôi cũng đã mua vé số. (tình trạng mua và đang cầm giữ)
나도 로또 복권을 샀었다.
Tôi đã mua vé số. (tình trạng mua xong bây giờ không còn cầm giữ, hoặc tình trạng trước đây có thói quen mua nhưng bây giờ không còn mua nữa)
무엇을 전공했습니까?
Anh đã học chuyên ngành gì? (chuyên ngành đã học là gì?)
무엇을 전공했었습니까?
Anh đã học chuyên ngành gì? (không phải chuyên ngành bây giờ mà chuyên ngành trước đây là gì?)
- Tùy theo nghĩa của vị từ, ‘-었-‘ và ‘-었었-‘ cũng được dùng không có gì khác nhau. Tức có trường hợp chỉ dùng ‘-었-‘ trong trường hợp đáng lẽ phải dùng ‘-었었-‘. Đặc biệt có thể bắt gặp nhiều câu như thế trong trường hợp của tính từ.
형은 전에 이 학교에 다녔다.
Trước đây anh đã học ở trường này. (dù bây giờ không còn học những vẫn không dùng ‘다녔었다’)
제가 어렸을 때는 서울에 살았습니다. 그렇지만 결혼하고는 시골에서 살아요.
Lúc nhỏ tôi sống ở Seoul. Tuy nhiên kết hôn xong thì sống ở dưới quê. (do tình trạng đã thay đổi nên đáng lẽ phải dùng ‘살았었습니다’ nhưng vẫn dùng ‘살았습습니다’)
그 가을의 설악산 단풍 아름다웠다.
Lá đỏ nú Seorak của mùa thu ấy đẹp lắm.
제가 어렸을 때는 아주 약했어요.
Lúc nhỏ toi rất yếu ớt.
처음에는 방바닥이 따뜻했어요.
Lúc đầu nền căn phòng ấm lắm.
Quá khứ hồi tưởng
Dùng ‘-더-‘ làm vĩ tố chỉ thì khi người nói có kinh nghiệm nào đó trong quá khứ, nhớ lại điều đó rồi nói ra.
Giống như các vĩ tố chỉ thì khác, ‘-더-‘ kết hợp được với vĩ tố kết thúc câu, vĩ tố liên kết và vĩ tố dạng định ngữ
Vĩ tố kết hợp | Ví dụ về sự kết hợp |
---|---|
Vĩ tố kết thúc câu | -더순(요), -더라, -더라고요, -던가요? |
Vĩ tố liên kết | -더니, -었더니, -더데, -더라고, -더라면 |
Vĩ tố dạng định ngữ | -던, -었던 |
‘-더-‘ kết hợp với các vĩ tố chỉ thì khác
‘-겠더-‘
Dùng khi người nói nhớ lại và nói ra khả năng hoặc sự việc từng trải qua trong quá khứ rồi suy đoán. Các vĩ tố kết hợp với vĩ tố chỉ thì này như sau:
-겠더군요, -겠더라, -겠던가요?, -겠던데요, -겠더니
아기가 아주 똑똑하겠더군요.
Chắc bé thông minh lắm!
그 나무는 햇빛을 못 봐서 죽겠더군요.
Chắc cây đó chết do không có ánh nắng mặt trời đấy!
내일은 바람이 불고 춥겠더라.
Ngày mai chắc sẽ có gió và lạnh.
처음에는 다 먹겠더니 이제는 더 못 먹겠어요.
Lúc đầu định ăn hết mà bây giờ chắc không thể.
그 시사 토론은 내용이 뻔해서 나도 알아 듣겠던데요.
Buổi thảo luận về thời sự đó có nội dung rõ ràng nên chắc tôi cũng sẽ nghe hiểu được.
‘-었더-‘
Dùng khi chứng kiến hành động hay trạng thái nào đó được hoàn thành trong quá khứ rồi nhớ lại mà nói ra. Vĩ tố chỉ thì này kết hợp được với tất cả các vĩ tố mà ‘-더-‘ liên kết.
-었더군요, -었더라, -었던데요, -었더니, -었던…
지난 번에 갔던 다방으로 가자.
Chúng ta hãy đến phòng trà từng đi lần trước.
산에는 벌써 낙엽이 다 졌더군요.
Là cây trên núi đã rụng hết rồi!
내가 갔을 때는 결혼식이 거의 다 끝났더라.
Khi tôi đi đến thì lễ cưới gần như đã kết thúc.
혜리를 만났더니 네 전화 번호를 알려 주더라.
Gặp Hyeri nên cô ấy đã cho số điện thoại của bạn.
내가 유학을 갔더라면 지금 쯤 박사가 되었을 텐데.
Nếu tôi đi du học thì giờ đây chắc là đã trở thành tiến sĩ rồi.
‘-었겠더-‘
Dùng khi người nói suy đoán và nhớ lại sự hoàn thành của hành động quá khứ rồi nói ra. Tức người nói xét đoán nghĩ đến hành động hay trạng thái nào đó đã hoàn thành trong quá khứ, nhớ lại sự việc đó rồi nói ra. Những vĩ tố kết hợp được với vĩ tố chỉ thì này như sau.
-었겠더군요, -었겠더라, -었겠던데요
상처를 보니까 넘어졌을 때 몹시 아팠겠더군요.
Nhìn viết thương chắc là lúc ngã đau lắm!
문제가 아이들에게 어려웠겠던데요.
Chắc là đề khó đối với bọn trẻ.
승진 소식을 듣고 부모님이 좋아하셨겠더라.
Nghe tin thăng chức xong chắc là cha mẹ thích lắm.
많은 책을 옮기느라고 힘들었겠던데요.
Chuyển sách nhiều nên chắc là vất vả lắm.
마음 맞는 사람들과 유럽 여행을 했으니 재미있었겠더군요.
Đi du lịch châu Âu với người hợp ý nên chắc thú vị lắm!